Cho 5.6 g Fe vào 200g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ phần trăm các chất sau phản ứng.
b) C% HCl
mn giúp mik vs ạ
Cho 16g Fe 2 O 3 tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch HCl 7,3%.
a)Tìm khối lượng FeCl 3 tạo thành sau phản ứng.
b) Tìm nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch thu được.
\(n_{Fe2O3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,8 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{6}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-\left(0,1.6\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=16+400=416\left(g\right)\)
\(C_{FeCl3}=\dfrac{32,5.100}{416}=7,8125\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{416}=1,75\)0/0
Chúc bạn học tốt
PTPƯ: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
0,1 mol -----------> 0,2 mol
nFe2O3=16/160 = 0,1 mol
nHCl=400.7,3%/36,5=0,8 mol
=> HCl dư tính theo Fe2O3
mFeCl3=0,1.162,5=16,25 g
b, mdd=16+400=416 g
C% FeCl3 = 16,25/416 .100=3,91 %
C% HCl dư = 36,5.(0,8-0,1)/416 .100=6,14%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.400}{100}=29,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH:\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
trpư: 0,1 0,8
pư: 0,1 0,6 0,2 0,3
spư 0 0,2 0,2 0,3
a)\(m_{FeCl_3}=n.M=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b)theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{ddFeCl_3}=m_{Fe_2O_3}+m_{ddHCl}\)=16+400=416(g)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{m_{ddFeCl_3}}.100\)=\(\dfrac{32,5}{416}.100\)=7,8125%
Hòa tan 14g canxi oxit vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
giúp mình với ạ!!
\(n_{CaO}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,25 0,3 0,15
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)
⇒ CaO dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
\(n_{CaCl2}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,15.111=16,65\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=14+200=214\left(g\right)\)
\(C_{CaCl2}=\dfrac{16,65.100}{214}=7,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 6,5g kẽm vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng??
Giúp mik vs
Cảm ơn nhiều ạ!! 😊😊
cho 200g dung dịch NAOH 4% vào 200g dung dịch H2SO4 9,8% . tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 200g dung dịch nạo 4% với 200g dung dịch HCl 7,3%. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ m_{ddsau}=200+200=400\left(g\right)\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{ddHCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.36,5}{400}.100=1.825\%\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{400}.100=2,925\%\)
NaCl+HCl→NaCl+H2O
nHCl=300.7,3%/36,5=0,6>nNaOH=200.4%/40=0,2→HCl dư
nHCl pư=nNaCl=nNaOH=0,2(mol)
nHCl dư=0,6−0,2=0,4(mol)
mdd sau pư=300+200=500(gam)
C%NaCl=0,2.58,5500.100%=2,34%
C%HCl=0,4.36,5500.100%=2,92%
Hòa tan 14,4 g FeO vào 200g dung dịch HCl 10,95%
a) Có chất nào dư không? Nếu dư thì khối lượng bao nhiêu?
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính nồng độ phần trăm các chất của dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,2
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ FeO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeO
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,6-\left(0,2.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=14,4+200=214,4\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{25,4.100}{214,4}=11,85\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{7,3.100}{214,4}=3,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{FeO}=\dfrac{14,4}{72}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=10,95\%.200=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\) ⇒ FeO pứ hết ,HCl dư
mHCl dư = (0,6-0,4).36,5 = 7,3 (g)
b, \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c, mdd sau pứ = 14,4+200 = 214,4 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{25,4.100\%}{214,4}=11,847\%\)
\(C\%_{ddHCldư}=\dfrac{7,3.100\%}{214,4}=3,4\%\)
Cho 325g dung dịch FeCl3 5% vào 112g dung dịch KOH 25%.
a. Chất nào còn thừa sau phản ứng.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.
Cho 335g dung dịch Na2SO4 10% vào 200g dung dịch BaCl2 phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm (%) của dung dịch thu đuợc sau khi lọc tách bỏ kết lửa GIÚP VS MN MAI MIK THÌ ÒI GIÚP VỚI MN ƠI
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{10\%.335}{142}\) số lẻ ơ
để hòa tan hết 3,2 g fe203 thì cần 200g dung dịch Hcl chưa rõ nồng độ
a, tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
b, Nếu dùng dung dịch hcl có nồng độ 2,5% thì chất nnào còn dư . Tính nồng độ phần trăm của các chất dung dịch sau phản ứng
a) Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
----0,02------0,12-------0,04------0,06 (mol)
nFe2O3 = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\) (mol)
mHCl = n . M = 0,12 . 36,5 = 4,38 (g)
C%HCl = \(\dfrac{m.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,38.100}{200}=\) 2,19%
b) Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
TPỨ:0,02---0,137
PỨ: 0,02-----0,02
SPỨ: 0------0,117------0,04------0,06
mHCl = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}=\dfrac{2,5.200}{100}=5\) (g)
nHCl = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{36,5}\approx\) 0,137 (mol)
So sánh: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,137}{6}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư
Mdd SPỨ = 3,2 + 200 = 203,2 (g)
mFeCl3 = n . M = 0,04 . 162,5 = 6,5 (g)
C%FeCl3 = \(\dfrac{m.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,5.100}{203,2}\approx\) 3,2%
Có gì sai thì bạn thông cảm nha ;p