Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC cmr
AH3=BD.CE.BC
Cho tam giác ABC vuông tại A,đường cao AH,gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC.Chứng minh rằng √HB.HC=3√BD.CE.BC. 3 là căn nhỏ nha
ý bạn là chứng minh \(\sqrt{HB.HC}=\sqrt[3]{BD.CE.BC}\)
tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao
\(\Rightarrow HB.HC=AH^2\Rightarrow\sqrt{HB.HC}=AH\)
Ta có: \(AH^4=\left(AH^2\right)^2=\left(BH.HC\right)^2=BH^2.CH^2\)
tam giác AHB vuông tại H có HD là đường cao \(\Rightarrow BH^2=BD.BA\)
tam giác AHC vuông tại H có HF là đường cao \(\Rightarrow CH^2=CE.CA\)
\(\Rightarrow BH^2.CH^2=BD.BA.CE.CA=BD.CE.\left(AB.AC\right)\)
tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao \(\Rightarrow AH.BC=AB.AC\)
\(\Rightarrow BD.CE.\left(AB.AC\right)=BD.CE.AH.BC\Rightarrow BD.CE.BC.AH=AH^4\)
\(\Rightarrow BD.CE.BC=AH^3\Rightarrow\sqrt[3]{BD.CE.BC}=AH\)
\(\Rightarrow\sqrt{HB.HC}=\sqrt[3]{BD.CE.BC}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh: \(DE^3=BD.CE.BC\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, Đường cao AH .Gọi D,E là hình chiếu của H trên cạnh AB,AC
a)Giả sử HB =9cm ;HC=16cm ,Tính AB,AC,DE
b)BD=BH*2
c)BD.CE.BC=AH*3
Cho tam giác ABC vuông tại A (AB<AC). Kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC.
a) Biết AB=6cm và HC=6,4cm. Tính AC và BC.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Tìm vị trí của H trên BC để ADHE là hình vuông.
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Chứng minh ∛BD² + ∛CE² = ∛BC
cho tam giác ABC vuông tại A. vẽ đường cao AH. Gọi E,D lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Cho biết HD=18cm, HE=12cm.tính AB,AC.
Dễ dàng chứng minh được: \(HEAD\)là hình chữ nhật
\(\Rightarrow\)\(HE=AD=12\)
\(HD=EA=18\)
Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(HD^2=AD.DC\)
\(\Rightarrow\)\(DC=\frac{HD^2}{AD}\)
\(\Rightarrow\)\(DC=\frac{18^2}{12}=27\)
\(\Rightarrow\)\(AC=AD+DC=12+27=39\)
\(HE^2=BE.AE\)
\(\Rightarrow\)\(BE=\frac{HE^2}{AE}\)
\(\Rightarrow\)\(BE=\frac{12^2}{18}=8\)
\(\Rightarrow\)\(AB=BE+EA=8+18=26\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. M và N lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Gọi E; F lần lượt là trung điểm của AH; HC. Giả sử AC = 2AB thì tam giác BHE vuông cân.
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB,AC Chứng minh AE.EB+ AF.FC= AH^2
Tứ giác AEHF là hình chữ nhật (có 3 góc vuông) \(\Rightarrow HE=AF\)
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông AFH:
\(AH^2=AF^2+HF^2=HE^2+HF^2\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AHB với đường cao HF:
\(HF^2=AF.FC\)
Tương tự:
\(HE^2=AE.EB\)
\(\Rightarrow AH^2=HE^2+HF^2=AE.EB+AF.FC\) (đpcm)