Cho 16,8 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định tên kim loại ( R) và khối lượng muối thu được.
Cho 9,6 gam một kim loại R hóa trị 2 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3
loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định tên của R?
b. Xác định khối lượng muối thu được?
(Cho khối lượng nguyên tử: K = 39; Ag = 108; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27;
Pb = 207; H = 1; N = 14; O = 16).
nNO = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 3R + 8HNO3 (loãng) -> 3R(NO3)2 + 2NO + 4H2O
nR(NO3)2 = nR = 3/2 . 0,1 = 0,15 (mol)
M(R) = 9,6/0,15 = 64 (g/mol)
=> R là Cu
mCu(NO3)2 = 0,15 . 188 = 28,2 (g)
Cho 2,7 gam một kim loại R hóa trị 3 tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3
loãng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn).
a. Xác định tên của R?
b. Xác định khối lượng muối thu được?
(Cho khối lượng nguyên tử: K = 39; Ag = 108; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27;
Pb = 207; H = 1; N = 14; O = 16)
giúp e với ạ
nNO = 2,25/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: R + 4HNO3 -> R(NO3)3 + NO + 2H2O
nR = nR(NO3)3 = nNO = 0,1 (mol)
MR = 2,7/0,1 = 27 (g/mol)
<=> R là nhôm (Al)
Muối thu được: Al(NO3)3
mAl(NO3)3 = 0,1 . 213 = 21,3 (g)
R+4HNO3->R(NO3)3+NO+2H2O
n NO=\(\dfrac{2,24}{22,4}\)=0,1 mol
=>\(\dfrac{2,7}{M_R}\)=0,1 mol
=>MR=27 g\mol
=>R là Al (nhôm )
->m Al(NO3)3=0,1.213=21,3g
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm canxi và kim loai R (hóa trị II) tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí ( đktc). Xác định kim loại R
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + H2SO4 → CaSO4 + H2
PTHH: R + H2SO4 → RSO4 + H2
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{9,6}{0,3}=32\left(g/mol\right)\)
Mà \(M_X=\dfrac{M_{Ca}+M_R}{2}=\dfrac{40+M_R}{2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40+M_R}{2}=32\Leftrightarrow40+M_R=64\Leftrightarrow M_R=24\)
Vậy R là kim loại magie (Mg)
Hòa tan hoàn toàn 12,6 g một muối muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm CTHH của muối cacbonat
Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
\(X+HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=0.6\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_X=0.3\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{7.2}{0.3}=24\)
=>X là magie
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
⇒ R là magie (Mg)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Đặt:A\\ A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X hóa trị không đổi bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H 2 . Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. Mg
Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (điều kiện tiêu chuẩn) gồm 2 khí N2 và N2O . Ti khối hơi của hỗn hợp X so với H2 = 17,2 . Xác định tên kim loại M .
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại R (hóa trị III) vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (ở đktc) a/ Xác định tên kim loại b/ Nếu dùng 5,4 gam kim loại trên cho tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng thì thể tích khí đo được ở đktc là bao nhiêu