Tính lượng axit H2SO4 thu đc từ 60 kg quặng pirit nếu PỨ là 85% so vs lý thuyết
a) Từ 60 kg quặng pirit sắt. Tính lượng H2SO4 96% thu đc từ quặng trên nếu hiệu suất là 85% so vs lý thuyết
b) Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% S sản xuất đc 92 tấn H2SO4.Hãy tính hiệu suất của quá trình
a) Điều chế H2SO4 từ FeS2 qua các dãy biến hóa sau:
FeS2 -> 2SO2 -> 2SO3 -> 2H2SO4
120kg....................................2x98 kg
60kg.....................................98kg
Theo lý thuyết khối lượng H2SO4 sinh ra là 98 kg, nhưng hiệu suất 85% nên thực tế chỉ thu đc:
(98 x 85 ) : 100 = 83,3 kg
Khối lượng dd H2SO4 96% thu đc là:
100 kg dd có 96 kg H2SO4
x kg dd có 83,3 kg
=> x = (83,3 . 100 ) : 96 = 86,77 kg
b) Lượng S trong 80 tấn quặng pirit
(40 . 80) : 100 = 32 tấn
Điều chế H2SO4 từ S qua dãy biến hóa sau:
S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4
32 tấn.......................98 tấn
Nếu tính theo lý thuyết ta thu đc 98 tấn H2SO4
Vậy hiệu suất của quá trình là: (92 x 100) : 98 = 93,88 %
Bạn ơi cho mình hỏi là bạn lấy 85% ở đâu ạ
từ 60kg quặng pirit,tính khối lượng H2SO4 thu được,hiệu suất quá trình phản ứng là 85%
tính khối lượng dd H2SO4 96% thu được.
a) Điều chế H2SO4 từ FeS2 qua các dãy biến hóa sau:
FeS2 -> 2SO2 -> 2SO3 -> 2H2SO4
120kg....................................2x98 kg
60kg.....................................98kg
Theo lý thuyết khối lượng H2SO4 sinh ra là 98 kg, nhưng hiệu suất 85% nên thực tế chỉ thu đc:
(98 x 85 ) : 100 = 83,3 kg
Khối lượng dd H2SO4 96% thu đc là:
100 kg dd có 96 kg H2SO4
2. cho 60 ký quặng pyrít sắt . hãy tính lượng dung dịch axit sunfuric 96% thu được từ quặng trên . nếu H% phản ứng đạt 85% so với lý thuyết
lượng axit thu được là 86.77 g
lượng axit nguyên chất là 83.3 g
số mol SO2 = SO3 = H2SO4 là 0.85 mol
số g FeS2 pư là 51g, tính theo Hiệu suất của chất tham gia pư
PTHH : 4FeS2 + 11O2 -----> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 ----> 2SO3 (xt:V2O5)
SO3 + H2O -----> H2SO4
Từ 45kg quặng pirit sắt có chứa 20% tạp chất dùng để điều chế H2SO4 70% với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Tính khối lượng H2SO4 70% thu được.
\(m_{FeS_2}=45-45.20:100=36kg\\ FeS_2\rightarrow H_2SO_4\\ \Rightarrow2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}\\ \Rightarrow2\cdot\dfrac{36}{120}=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}{98}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=58,8kg\\ m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=58,8.60:100=35,28kg\\ m_{H_2SO_4,70\%}=35,28.100:70=50,4kg\)
Tính khối lượng H2SO4 95% thu được từ 60kg quặng pirit nếu H% = 85%
\(FeS_2+18HNO_3\rightarrow7H_2O+2H_2SO_4+15NO_2+Fe\left(NO_3\right)_3\)
120g 196g
57kg ?
Khối lượng của FeS2 có trong 60kg quặng pirit là:
\(m_{FeS_2}=\dfrac{60\cdot95}{100}=57\left(kg\right)\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\) thu được là:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{57\cdot196}{120}=93,1\left(kg\right)\)
Vì hiệu suất đạt 85%
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=\dfrac{93,1\cdot85}{100}=79,135\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng H2SO4 thực tế thu được là \(79,135kg\)
\(FeS_2+18HNO_3\rightarrow7H_2O+2H_2SO_4+15NO_2+Fe\left(NO_3\right)_3\)
Đổi \(60kg=60000g\)
Khối lượng FeS2 có trong 60kg quặng pirit là:
\(m_{FeS_2}=\dfrac{60000\cdot95}{100}=57000\left(g\right)\)
Số mol FeS2 là:
\(n_{FeS_2}=\dfrac{57000}{56+32\cdot2}=\dfrac{57000}{120}=475\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot475=950mol\)
Khối lượng của H2SO4 là:
\(m_{H_2SO_4}=950\left(2\cdot1+32+4\cdot16\right)=950\cdot98=93100\left(g\right)\)
Mà hiệu suất đạt 85%
Vậy khối lượng H2SO4 thực tế thu được là:
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=\dfrac{93100\cdot85}{100}=79135\left(g\right)\)
60 kg = 60000 g
Khối lượng của H2SO4 :
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{95\times60000}{100}=57000\)(g)
Khối lượng của H2SO4 thu được từ 60kg quặng pỉit nếu hiệu suất bằng 85% :
\(\dfrac{57000\times85}{100}=48450\)(g)
Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được từ 73,5 tấn H 2 SO 4 đã được sản xuất ở trên.
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 50% thu được :
100 tấn dung dịch có 50 tấn H 2 SO 4
x tấn ← 73,5 tấn
x = 73,5x100/50 = 147 tấn
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 58% \(FeS_2\) về khối lượng), phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được a tấn axit sunfuric 98%, hiệu suât pứ chung của quá trình là 70%
a) PT
b) Tính a