\(FeS_2+18HNO_3\rightarrow7H_2O+2H_2SO_4+15NO_2+Fe\left(NO_3\right)_3\)
120g 196g
57kg ?
Khối lượng của FeS2 có trong 60kg quặng pirit là:
\(m_{FeS_2}=\dfrac{60\cdot95}{100}=57\left(kg\right)\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\) thu được là:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{57\cdot196}{120}=93,1\left(kg\right)\)
Vì hiệu suất đạt 85%
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=\dfrac{93,1\cdot85}{100}=79,135\left(kg\right)\)
Vậy khối lượng H2SO4 thực tế thu được là \(79,135kg\)
\(FeS_2+18HNO_3\rightarrow7H_2O+2H_2SO_4+15NO_2+Fe\left(NO_3\right)_3\)
Đổi \(60kg=60000g\)
Khối lượng FeS2 có trong 60kg quặng pirit là:
\(m_{FeS_2}=\dfrac{60000\cdot95}{100}=57000\left(g\right)\)
Số mol FeS2 là:
\(n_{FeS_2}=\dfrac{57000}{56+32\cdot2}=\dfrac{57000}{120}=475\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot475=950mol\)
Khối lượng của H2SO4 là:
\(m_{H_2SO_4}=950\left(2\cdot1+32+4\cdot16\right)=950\cdot98=93100\left(g\right)\)
Mà hiệu suất đạt 85%
Vậy khối lượng H2SO4 thực tế thu được là:
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=\dfrac{93100\cdot85}{100}=79135\left(g\right)\)
60 kg = 60000 g
Khối lượng của H2SO4 :
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{95\times60000}{100}=57000\)(g)
Khối lượng của H2SO4 thu được từ 60kg quặng pỉit nếu hiệu suất bằng 85% :
\(\dfrac{57000\times85}{100}=48450\)(g)
H=85%⇒nFe phản ứng = 0,425 mol
n\(_{FeS_2}\) phản ứng = 2n\(_{H_2SO_4}\)
0,425 -> 0,85 mol
m\(_{H_2SO_4}\) 96% =0,85.98.0,96=79,968 kg
nFeS2FeS2 ban đầu = 0,5 mol
H=85%⇒nFe phản ứng = 0,425 mol
nFeS2FeS2 phản ứng = 2nH2SO4H2SO4
0,425 -> 0,85 mol
mH2SO4H2SO4 96% =0,85.98.0,96=79,968 kg