Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau:
a,Một chất lỏng dễ bay hơi,thành phần phân tử có C:23,8%
H:5,9%
Cl:70,3%
Và có phân tử khối =180
b,Một chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có C:40%
H:6,7%
O:53,3%
Và có phân tử khối=180
tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5g
b) một hợp chất rắn màu trắng, thành phần tử có 40%C, 6,7%H, 53,3%O và có khối lượng mol bằng 180g
\(m_C=\dfrac{50,5.23,8\%}{100\%}=12\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\\ m_H=\dfrac{50,5.5,9\%}{100\%}=3\left(g\right)\\ n_C=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\\ m_{Cl}=50,5-12-3=35,5\left(g\right)\\ n_{Cl}=\dfrac{35,5}{35,5}=1\left(mol\right)\\ =>CTHH:CH_3Cl\)
a,
\(nC=\dfrac{\dfrac{23,8.50,5}{100}}{12}=1mol\)
\(nH=\dfrac{\dfrac{5,9.50,5}{100}}{1}=3mol\)
\(nCl=\dfrac{\dfrac{70,3.50,5}{100}}{35,5}=1mol\)
cthh :\(CH_3Cl\)
b,
\(nC=\dfrac{\dfrac{40.180}{100}}{12}=6mol\)
\(nH=\dfrac{\dfrac{6,7.180}{100}}{1}=12mol\)
\(nO=\dfrac{\dfrac{53,3.180}{100}}{16}=6mol\)
cthh:\(C_6H_{12}O_6\)
Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau.
a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng mol bằng 50,5 g/mol.
b. Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có khối lượng mol bằng 180g.
Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có khối lượng phân tử là 50,5. Tìm CTHH của hợp chất
Gọi ct chung: \(\text{Cl}_{\text{x}}\text{C}_{\text{y}}\text{H}_{\text{ z}}\)
\(\text{PTK = }35,5\cdot\text{x}+12\cdot\text{y}+\text{1}\cdot\text{z}=50,5\text{ }< \text{amu}>\)
\(\text{ %Cl}=\dfrac{35,5\cdot x\cdot100}{50,5}=70,3\%\)
`-> 35,5*x*100=70,3*50,5`
`-> 35,5*x*100=3550,15`
`-> 35,5x=3550,15 \div 100`
`-> 35,5x=35,5015`
`-> x= 35,5015 \div 35,5`
`-> x=1,00...`
Vậy, số nguyên tử \(\text{Cl}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.
\(\text{%C}=\dfrac{12\cdot y\cdot100}{50,5}=23,8\%\)
`-> y=1,00...` làm tròn lên là `1`
Vậy, số nguyên tử \(\text{C}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `1`.
\(\text{%H}=\dfrac{1\cdot z\cdot100}{50,5}=5,9\%\)
`-> z=2,9795` làm tròn là `3`
Vậy, số nguyên tử \(\text{H}\) có trong phân tử `\text {Cl}_\text {x} \text {C}_\text {y} \text {H}_\text {z}` là `3`.
`=>`\(\text{CTHH: ClCH}_3\)
Tìm CTHH của các h/c sau
a) 1 chất lỏng dễ bay hơi thành phần gồm có 23,8% C , 5,9 % H, 70,3% Cl và có PTK = 50.5
b) 1 h/c khí thành phần có 75% C, 25% H và có PTK = 1/2 O
a/ Gọi CTHH của hợp chất là CxHyClz
Suy ra \(12x+y+35,5z=50,5\)
Ta có : \(\frac{12x}{50,5}.100=23,8\Rightarrow x=1\)
\(\frac{x}{50,5}.100=5,9\Rightarrow y=3\)
\(\frac{35,5z}{50,5}.100=70,3\Rightarrow z=1\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(CH_3Cl\)
Tìm CTHH của Một chất lỏng B dễ bay hơi có thành phần phân tử là 23.8C:5,9%H;70,3%Clvà biết PTK của B gấp 2,085 lần PTK của nước
PTK của B là: 2,805 . 18 = 50,5 (dvC)
Số nguyên tử C là : \(\frac{50,5\times23,8}{100\times1}=1\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{50,5\times5,9}{100\times1}=3\)
Số nguyên tử Cl là: \(\frac{50,5\times70,3}{100\times35,5}=1\)
Vậy CTHH là: CH3Cl
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
Gọi cthc: CxHyClz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{23,8}=\dfrac{y}{5,9}=\dfrac{35,5z}{70,3}=\dfrac{50,5}{100}\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:3:1\)
Vậy cthc: CH3Cl
b)
Gọi cthc: CxHyOz ; x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{12x}{40}=\dfrac{y}{6,7}=\dfrac{16z}{53,3}=\dfrac{180}{100}\)
\(x:y:z=6:12:6\)
Vậy cthc: C6H12O6
a) Số nguyên tử C: \(\dfrac{50.5\cdot23.8}{100\cdot12}=1\)
Số nguyên tử H: \(\dfrac{50.5\cdot5.9}{100\cdot1}\) = 3
Số nguyên tử Cl : \(\dfrac{50.5\cdot70.3}{100\cdot35.5}\) = 1
Vậy CTHH cần tìm là CH3Cl (metyl clorua)
b) Số nguyên tử C : \(\dfrac{40\cdot180}{100\cdot12}\) =6
Số nguyên tử H: \(\dfrac{6.7\cdot180}{100\cdot1}\) =12
Số nguyên tử O : \(\dfrac{53.3\cdot180}{100\cdot16}\) =6
Vậy CTHH cần tìm là C6H12O6 (glucozo)
Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180
a;
Gọi CTHH của HC là CxHyClz
Ta có:
x=\(\dfrac{50,5.23,8\%}{12}=1\)
y=\(\dfrac{50,5.5,9\%}{1}=3\)
z=\(\dfrac{50,5.70,3\%}{35,5}=1\)
Vậy CTHH của HC là CH3Cl
Tìm công thức hóa học của các hợp chất biết:
a, Phân tử khối = 50,5 đvc ; %C = 23,8% ; %H = 5,9 % và %Cl = 70,3 %.
b, Phân tử khối bằng một phần hai phân tử khối của khí oxi; %C = 75 %; %H = 25 %.
bài 1: tìm CTHH của khí A, biết rằng:
_ khí A nặng hơn khí hidro là 17 lần
_ thành phàn theo khói lượng của khí A là : 5,88% H và 94,12% S
bài 2 : Tìm CTHH của hợp chất B dễ bay hơi, có thành phần phân yuwr là 23,8% C , 5,9% H và 70,3 % Ck, biết phân tử khối của B gấp 2,805 lần phân tử khối của nước .
Mọi người giúp mình nha.. mình gấp lắm
Gọi CTHH của A là: HxSy
Vì khí A nặng hơn Khí hiđrô 17 lần nên PTK của khí A là: 2 . 17 = 34 (đvC)
x:y = \(\frac{\%H}{M_H}=\frac{\%S}{M_S}=\frac{5,88\%}{1}=\frac{94,12\%}{32}=2:1\)
=> CTHH là: ( H2S)n = 34
<=> 34n = 34 => n= 1
CTHH của A là H2S
Bài 1 :
Ta có: = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = = 2 (g) => mS = = 32 (g)
hoặc mS = 34 - 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = = 2 mol nS = = 1 mol
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S
Bài 1 : Nặng hơn khí Hiđrô là 17 lần => M(khí) = 17 x 2 = 34 (đvc).
Gọi khí là H(a)S(b)
Thành phần khối lượng của khí:
0,0588 x 1 x a + 0,9412 x b x 32 = 34.
Lập cái bảng xét giá trị của a và b, em được a=2, b=1.
Khí đó là H2S
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:
a) C (IV) và O.
b) Cu (II) và NO3 (I)
\(a,\) CT chung: \(C_x^{IV}O_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot IV=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CO_2\\ PTK_{CO_2}=12+16\cdot2=44\left(đvC\right)\)
\(b,\) CT chung: \(Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14\cdot2+16\cdot6=188\left(đvC\right)\)