PTK của B là: 2,805 . 18 = 50,5 (dvC)
Số nguyên tử C là : \(\frac{50,5\times23,8}{100\times1}=1\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{50,5\times5,9}{100\times1}=3\)
Số nguyên tử Cl là: \(\frac{50,5\times70,3}{100\times35,5}=1\)
Vậy CTHH là: CH3Cl
PTK của B là: 2,805 . 18 = 50,5 (dvC)
Số nguyên tử C là : \(\frac{50,5\times23,8}{100\times1}=1\)
Số nguyên tử H là: \(\frac{50,5\times5,9}{100\times1}=3\)
Số nguyên tử Cl là: \(\frac{50,5\times70,3}{100\times35,5}=1\)
Vậy CTHH là: CH3Cl
Bài 2: Tìm công thức hóa học của các hợp chất sau:
a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C, 5,9% H, 70,3%Cl và có phân tử khối bằng 50,5.
b) Một hợp chất rắn màu trắng có thành phần phân tử có 40% C, 6,7%H, 53,3% O và có phân tử khối bằng 180.
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O , phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử H2 là 32 lần.
a) Tính PTK của X
b) Cho biết X là nguyên tố nào . CTHH của X
B1:trong 1 phân tử của Manganôxit chứa 2 loại nguyên tử là Mangan và ôxi.PTK của ôxit này là 87 đvC.Cho biết sô nguyên tử mỗi loại trong phân tử ôxit
B2:Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử ôxi.Biết PTK=PTK của đơn chất Brôm.Xác định CTHH và tính % theo khối lượng của nguyên tố ôxi trong hợp chất
B3:CTHH của nguyên tố X với nhóm (SO4) có hóa trị là 2 và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4) ; H2Y. Hãy xác định CTHH hợp chất của X và Y
BÀI TẬP NÂNG CAO HÓA HỌC 8
Câu 1: Có 4 lọ chứa riêng biệt các hóa chất sau đã bị mất nhãn: nước đường, giấm ăn, nước muối, rượu etylic. Làm thế nào để nhận biết được chất lỏng đựng trong mỗi lọ?
Câu 2:Có hai lọ đựng khí , mỗi lọ đựng mỗi chất là oxi và cacbonic.
a. Làm thế nào để nhận biết được chất khí trong mỗi lọ
b. Nếu trộn hai khí này với nhau thì làm thế nào tách riêng được khí cacnonic
Câu 3: Trong dầu có lẫn cát và nước. Làm thế nào để tách cát và nước ra khỏi dầu?
Cho biết:
me = 9,1095.10-31kg
mp = 1,6726.10-27kg
mn= 1,6750.10-27kg
Câu 4: Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 notron, 6 electron
Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Câu 5: Nguyên tử sắt gồm: 26 proton, 30 notron và 26 electron
a. Tính khối lượng electron có trong 1 kg sắt
b. Tính khối lượng sắt chứa 1 kg electron
Câu 6: Có 6 nguyên tố được đánh số là: (1); (2); (3); (4); (5); (6). Biết rắng:
- Nguyên tử (6) nặng hơn nguyên tử (3) khoảng 1,66 lần.
- Nguyên tử (3) nặng hơn nguyên tử (4) khoảng 1,16 lần.
- Nguyên tử (4) nặng hơn nguyên tử (2) khoảng 1,4 lần.
- Nguyên tử (2) nặng hơn nguyên tử (5) khoảng 2,857 lần.
- Nguyên tử (5) nặng hơn nguyên tử (1) khoảng 1,166 lần.
Biết nguyên tử (1) có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.
Câu 7. Một hợp chất có PTK là 62. Trong phân tử nguyên tố oxo chiếm 25,8% theo khối ượng , còn lại là Natri. Hãy cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học có trong phân tử của hợp chất.
Câu 8: Một hợp chất có thành phần khối lượng: 40%Ca, 12%C và còn lại là O. Biết phân tử khối của hợp chất bằng 100. Cho biết phân tử của hợp chất có bao nhiêu nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Câu 9: Hai hợp chất A và B đều tạo bởi từ hai nguyên tố C và O. Biết:
Hợp chất A có 42,6%C và 57,4%O về khối lượng.
Hợp chất B có 27,8%C và 72.2%O về khối lượng
a. Tìm tỉ lệ tối giản của số nguyên tử C và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B
b. Nếu phân tử của hợp chất A và B đều có một nguyên tử C thì PTK của A và B sẽ là bao nhiêu?
Câu 10: Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là 3:8.
a. Tìm tỉ số nguyên tử C và O có trong một phân tử hợp chất
b. Tính PTK của hợp chất biết trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử C.
Câu 11: Từ tỉ số khối lượng của các nguyên tố H và O trong nước là 1:8. Hãy tính số nguyên tử của các nguyên tố tạo thành nước, từ đó suy ra CTHH của nước?
Câu 12:Muối ăn gồm hai nguyên tố hóa học là Na và Cl trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng. Hãy tìm CTHH của muối biết PTK của nó gấp 29,25 lần PTK của hidro.
Câu 13: Khi đốt nóng 1g Magie kết hợp với 2,96 g clo tạo muối Magie clorua. Tìm CTHH của muối biết phân tử hợp chất đó chỉ có 1 nguyên tử Mg
Câu 14: Tìm CTHH của các hợp chất sau:
a. Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8% C; 5,9% H; 70,3% Cl và có PTK bằng 50,5.
b. Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40% C; 6,7% H; 53,3% Ovà có PTK bằng 180.
CÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VỚI !!!! MÌNH SẼ TICK CHO CÁC BẠN TRẢ LỜI ĐƯỢC <_>
Bài 1:Người ta sác định được rằng , nguyên tố Si chiếm 87,5%về khối lượng trong đó hợp chất của nguyên tố H
a) viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b)Xác định hóa trị của Si trong hợp chất
Bài 2:Blà hợp chất của nguyên tố Y và H.Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất B là Y:B=1:3, trong đó nguyên tố Y chiếm 82,35% về khối lượng
a)XĐ tên củaY
b)tính PTK của B.Nếu phân tử chỉ có 1 nguyên tử Y
c)CTHH của B
Hợp chất tạo bởi S và O, có PTK bằng 80, thành phần % theo khối lượng của Oxi là 60%. hợp chất đó có CTHH là:
Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O có phân tử khối nặng hơn phân tử khối của khí O2 là 2 lần a/ Tính PTK của hợp chất b/Xác định nguyên tố X
Biết X là hợp chất chứa 2 nguyên tố C và H. Trong đó C chiếm 85,71% theo khối lượng và PTK của X nhẹ hơn \(\frac{7}{8}\)lần PTK oxi. Xác định CTHH của X và tính PTK
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử của Hidro trong đó % của X chiếm 75%
a, Tìm nguyên tử khối, tên và kí hiệu hóa học của X
b, Viết CTHH cảu hợp chất A. Tính PTK của A và cho biết PTK của A bằng với nguyên tử khối của nguyên tố nào