y = x^23x-2
23x + 14y - 8 x+ y bt x+y=100
23x+14y-8x+y
=(23x-8x)+(14y+y)
=15x+15y
=15(x+y)
\(=15\cdot100=1500\)
a) Cho hàm số
y = f ( x ) = 2 3 x
Tính: f(-2); f(-1); f(0); f(1/2); f(1); f(2); f(3)
b) Cho hàm số
y = g ( x ) = 2 3 x + 3
Tính: g(-2); g(-1); g(0); g(1/2); g(1); g(2); g(3)
c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi biến x lấy cùng một giá trị?
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Từ kết quả câu a, b ta được bảng sau:
Nhận xét:
- Hai hàm số
là hai hàm số đồng biến vì khi x tăng thì y cũng nhận được các giá trị tương ứng tăng lên.
- Cùng một giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = g(x) luôn luôn lớn hơn giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) là 3 đơn vị.
Đạo hàm của hàm số $y = (sin^23x)^\frac{\pi}{3}$ là:
A. $y' = sin6x . \pi . (sin^23x)^{\frac{\pi}{3}-1}$
B. $y' = 2sin3x . \pi . (sin^23x)^{\frac{\pi}{3}-1}$
C. $y' = 3cos6x . \pi . (sin^23x)^{\frac{\pi}{3}-1}$
D. $y' = cos2x . \pi . (sin^23x)^{\frac{\pi}{3}-1}$
Tính \(A=23x-9y\) biết x,y > 0; \(x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=4\)
Ta có :
\(x^2+y^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=4\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+\frac{1}{x^2}-2\right)+\left(x^2+\frac{1}{y^2}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2=0\)
Lại có :
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-\frac{1}{x}\right)^2\ge0\\\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{x}\right)^2+\left(y-\frac{1}{y}\right)^2\ge0\)
Dấu "=" xảy ra : \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-\frac{1}{x}=0\\y-\frac{1}{y}=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1\end{matrix}\right.\)
Khi đó :
\(A=23.1-9.1=14\)
Vậy...
Xét tính chẵn lẻ của hàm số sau:
a) \(y=x^2sin\left(x+3\right)\)
b) \(\sqrt{2-sin^23x}\)
Lời giải:
a. TXĐ: $D=\mathbb{R}$
Xét $x=3\in D$ thì $-3\in D$
$y(-3)=3^2\sin (-3+3)=0; -y(-3)=0$
$y(3)=3^2\sin 6\neq 0$
Do đó: $y(3)\neq y(-3)$ và $y(3)\neq -y(-3)$ nên hàm không chẵn cũng không lẻ.
b. ĐKXĐ: $D=\mathbb{R}$
Với $x\in D$ thì $-x\in D$
$y(-x)=\sqrt{2-\sin ^2(-3x)}=\sqrt{2-(-\sin 3x)^2}$
$=\sqrt{2-(\sin 3x)^2}=y(x)$
Do đó hàm là hàm chẵn.
Biết y = 2 3 x . Hãy biểu thị x theo y.
A. x = log 2 y 3
B. x = 1 3 2 y
C. x = 1 3 log 2 y
D. x = 1 3 log y 2
Cho hàm số y = 2 3 x Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau
x | -0,5 | 4,5 | 9 | ||
y | -2 | 0 |
Ta được bảng sau
x | -0,5 | -3 | 0 | 4,5 | 9 |
y | -1/3 | -2 | 0 | 3 | 6 |
Tìm cặp số nguyên (x,y) biết:
a, 23x+53y=109
b, (2x+3)(y-1)=20
c,x^2+x+13=y^2(x,y>0)
có nhiều cách vd
x+y=4 và |2x+1|+|y-x|=5
vì x+y=4 =>x=4-y => |2(4-y)+1|+|y-(4-y)|=5 => |9-2y|+|2y-4|=5; Dâú "="xảy ra khi: |9-2y|+|2y-4| >=|9-2y+2y-4|=5 => (9-2y)(2y-4)>=0
=>9-2y>=0 và 2y-4>=0 hoặc 9-2y<=0 và 2y-4<=0
đến dây bn tự hiểu nhé
Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao: x + y = 2 3 x + 3 y = 2
(I):
Xét (d): x + y = 2 hay (d): y = -x + 2 có a = -1; b = 2.
(d’) 3x + 3y = 2 hay (d’): y = -x + có a’ = -1 ; b’ =
Ta có: a = a’ ; b ≠ b’ ⇒ (d) // (d’)
⇒ Hệ (I) vô nghiệm.