cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b, Cho 400g dd HCl7,3% vào dd A thì sau pư dd thu được có nồng độ là bao nhiêu%
c,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
Bài 3: Hòa tan 6,2g Natrioxit vào 193,8g nước ta thu được dd X. Cho X tác dụng với 200g dd CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch, đem nung thu được a g chất rắn màu đen Y.
a) Tính nồng độ phần trăm của dd X
b) Tìm a ?
c) Cần bao nhiêu ml dd HCl 2M để hòa tan hết a g Y trên?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+193,8}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, tính theo NaOH
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CuO}\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Hòa tan hết 6,2g Na2O vào 100ml nước. giả sử spư thu được ddA có thể tích 100ml a. Tính nồng độ mol của dd A
b. Tính khối lượng riêng của dd A
c. Tính C% của dd A
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,1 0,2
\(\Rightarrow C_{M_{ddA}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b,mddKOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddKOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c,mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{11,2.100\%}{106,2}=10,55\%\)
b,mddNaOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddNaOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c, mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{106,2}=7,53\%\)
Hòa tan Na2O vào nước thu được 100 gam dd A có nồng độ là 8% Cho A phản ứng với dd CuSO4 thu được kết tủa B. Nung kết tủa B thu được chất rắn màu đen.
a) Tính khối lượng oxide đã dùng (6,2g)
b) Tính khối lượng chất rắn màu đen
c) Tính khối lượng dd HCl 25% cần dùng để hòa tan hết chất rắn màu đen
a) Na2O +H2O-->2NaOH (1)
2NaOH +CuSO4 -->Na2SO4+ Cu(OH)2 (2)
Cu(OH)2 -to-> CuO +H2O (3)
b) mNa2O=8.100/100=8(g)
=>nNa2O=8/62=0,13(mol)
theo(2) :nCu(OH)2=1/2nNaOH=0,065(mol)
theo(3):nCuO=nCu(OH)2=0,065(mol)
=>mCuO=0,065.80=5,2(g)
c) CuO +2HCl-->CuCl2+H2O (4)
theo (4) : nHCl=2nCuO=0,13(mol)
mddHCl 25%=
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
\(a,PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b, Theo PTHH : \(n_{HCl}=2n_{MgO}=2.\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=7,3\%\)
Theo PTHH : \(n_{MgCl2}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl2}=19\left(g\right)\)
Mà mdd = \(m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl2}=\dfrac{m}{m_{dd}}.100\%=9,13\%\)
c, \(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
....................0,1..............0,2...............0,1.............0,2.......
Ta có : \(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
=> mdd = \(m_{MgCl2}+m_{NaOH}-m_{Mg\left(OH\right)2}=213,2g\)
- Thấy sau phản ứng dung dịch B gồm NaCl ( 0,2 mol ), MgCl2 dư ( 0,1mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=11,7g\\m_{MgCl2}=9,5g\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=5,5\%\\C\%_{MgCl2}=4,46\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Cho 7,8g K vào 150g dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
Câu 1: Cho 7,8g K vào dd CuSO4 16% kết thúc pứ thu đc khí A, dd B, kết tủa C.
a. Tính V của A.
b. Tính C% các chất trong B.
c. Tính khối lượng kết tủa C.
Câu 2: Hòa tan hết 4,6g K vào 195,4g H2O thu đc dd A.
a. Tính C% dd A.
b. Cho 0,5 mol Na2O vào x gam dd A thu đc dd B có nồng độ 45%.Tính x.
c. Tính V của SO2 nhỏ nhất (đktc) để pứ hết với 200g dd A.
Câu 3: Hòa tan hết 0,2 mol K vào 192,4g H2O thu đc dd X.
a. Tính C% của dd X.
b. Cho 0,2 mol K2O vào a gam dd X thu đc dd Y có nồng độ 11,43%.Tìm giá trị của a.
c. Tính V khí CO2 lớn nhất (đktc) có thể pứ với 200g dd X.
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
cho 8g MgO tác dụng hết với 200g dd HCl x% thu được dd A
a, Viết PTHH
b,Tính x, khối lượng dd A, C% dd A?
c,Rót 200g dd NaOH 4% vào dd A thu được dd B. Tính khối lượng dd B. Khối lượng chất tan trong dd B và C% dd B
a) PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{200}\cdot100\%=7,3\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddHCl}=208\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{208}\cdot100\%\approx9,13\%\)
c) PTHH: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{200\cdot4\%}{40}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) \(\Rightarrow\) NaOH p/ứ hết, MgCl2 còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)=n_{MgCl_2\left(dư\right)}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2\left(dư\right)}=9,5\left(g\right)\\m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\cdot58=5,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{ddA}+m_{ddNaOH}-m_{Mg\left(OH\right)_2}=402,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{11,7}{402,2}\cdot100\%\approx2,91\%\\C\%_{MgCl_2\left(dư\right)}=\dfrac{9,5}{402,2}\cdot100\%\approx2,36\%\end{matrix}\right.\)
Theo gt ta có: $n_{MgO}=0,2(mol)$
a, $MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,4(mol)\Rightarrow x=7,3$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddA}=208(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=9,13\%$
c, Ta có: $n_{NaOH}=0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Mg(OH)_2}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ddB}=208+200-0,1.58=402,2(g)$
$\Rightarrow \%C_{MgCl_2}=2,36\%$
a)
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
(x = 7,3)
$m_{dd\ A} = 8 + 200 = 208(gam)$
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,2.95}{208}.100\% = 9,13\%$
Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
Bài 1: PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Số mol của Na2O là: 12,4 : 62 = 0,2 mol
100 gam nước tương ứng với 100 ml nước = 0,1 lít
a) Số mol của NaOH là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng chất tan NaOH là: 0,4 . 40 = 16 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch NaOH sau phản ứng là: 112,4 gam
C% dd sau pứ là: (16 : 112,4 ) . 100% = 14,235%
b) CM của dung dịch sau phản ứng là:
0,4 : 0,1 = 4M