ở một loài thực vật gen A quy định thân cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ; gen b quy định quả vàng. Hãy chọn cặp lai của P để:
a) F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1
b) F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:1
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này củng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thưởng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được đời Fo có 860 cây thân cao, quả đỏ và 434 cây thân cao, quả vàng. Biết rằng quá trình giảm phân tạo noãn và hạt phấn đều xảy ra như nhau, không xảy ra đột biến và nhiễm sắc thể không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.
a) Giải thích kết quả phép lại.
b) Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao : 1 thấp.
B. 3 cao : 1 thấp.
C. 5 cao : 1 thấp.
D. 11 cao : 1 thấp.
Đáp án D
Cây có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 11 cao : 1 thấp
a, Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b quy định tính trạng quả dài. Hãy viết tất cả các kiểu gen có thể có của cây thân cao, quả tròn. Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
b) Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
P: (Thân cao, hoa trắng) x (Thân thấp, hoa đỏ)
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời F1. Biết rằng 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
b)
P: Ab/ab. X. aB/ab
G: Ab;ab. aB; ab
F1: 1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/ab:1ab/ab
1 cao đỏ:1 cao trắng:1 thấp đỏ:1 thấp trắng
Ở một loài thực vật lưỡng bội gen A quy định thân ca trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ thu được thế hệ F1 có 4 tổ hợp giao tử. Biết rằng không xảy ra đột biến.
a, Hãy biện luận và kiểu gen P của phép lai có thế cho kết quả phù hợp ( không cần lập sơ đồ lai)
b, Trong các phép lai đã xác định trên, lập sơ lai để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa giao phấn với cây thân cao 2n+1 có kiểu gen Aaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là:
A. 3 cao: 1 thấp
B. 5 cao : 1 thấp
C. 35 cao: 1 thấp
D. 11 cao : 1 thấp
Đáp án A
Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ: 1 2 . 1 2 = 1 4
→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả dài; các cặp này nằm cùng trên một NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 có tỷ lệ 35% thân cao,quả dài : 35% thân thấp, quả tròn : 15% thân cao, quả tròn : 15% thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. A b a B , f = 15 %
B. A B a b , f = 15 %
C. A b a B , f = 30 %
D. A B a b , f = 15 %
Chọn C.
Lai phân tích.
=> Tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử.
Thân cao quả dài (A-bb) và thân thấp quả tròn (aaB-) chiếm tỷ lệ kiểu hình lớn hơn nên được tạo ra do sự kết hợp với giao tử liên kết, do đó P có kiểu gen A b a B .
Tần số hoán vị gen là:
15% + 15% = 30%
Kiểu gen của F1:
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd
Hoặc:
F1 x F1: Aa Bd/bD x Aa Bd/bD
Hoặc
F1 x F1: Ad/aD Bb x Ad/aD Bb
Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ(P) để đời con(F1) có sự phân li kiểu hình theo tỉ thể 3:3:1:1 và viết sơ đồ lai minh họa.
Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp
Gen B quy định quả đỏ, gen b quy định quả vàng.
Biết rằng hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ(P) để đời con(F1) có sự phân li kiểu hình theo tỉ thể 3:3:1:1 và viết sơ đồ lai minh họa.
Ở một loài thực vật ,gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng; gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp . Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. a, xác định kiểu gen của cây hoa đỏ , thân thấp. b, cho cây hảo đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen lai với cây hoa trắng, thân cây cao đồng hợp ,hãy viết sơ đồ tư lai và xác định kết quả lai
a) KG hoa đỏ, thân thấp: AAbb, Aabb
b)
P: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
G AB, Ab, aB, ab AB,Ab, aB, ab
F1: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb
1AAbb : 2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
KH : 9 cao, đỏ: 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
Tham khảo
Xét tỉ lệ F1: (3:1)= (3:1).(1)=(1).(3:1)
-> Có 4 TH xảy ra:
TH1: AaBB x AaBB
TH2: Aabb x Aabb
TH3: AABb x AABb
TH4: aaBb x aaBb