Bài 7 : Dựa vào các hằng đẳng thức để tính nhanh
a. 252 - 152 b. 2055 - 952 c. 362 - 142
d. 9502 - 8502 e.
Bài 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a. b.
c. d.
Bài 5: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a. b.
c. d.
e. g.
Bài 1. Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a) x3+8 b) x3-64
c) 27x3+1 d) 64m3-27
Bài 2.Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu các lập phương
a) (x+5)(x2-5x+25) b) (1-x)(x2+x+1)
c) (y+3t)(9t2-3yt+y2)
\(1,\\ a,=\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)\\ b,=\left(x-4\right)\left(x^2+8x+16\right)\\ c,=\left(3x+1\right)\left(9x^2-3x+1\right)\\ d,=\left(4m-3\right)\left(16m^2+12m+9\right)\\ 2,\\ a,=x^3+125\\ b,=1-x^3\\ c,=y^3+27t^3\)
a)
\(=\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)\)
b)
\(=\left(x-4\right)\left(x^2+4x+16\right)\)
c)=\(\left(3x+1\right)\left(9x^2-3x+1\right)\)
d)
=\(\left(4m-3\right)\left(16m^2+12m+9\right)\)
2)
a)
\(=x^3+125\)
\(\)b)\(=1-x^3\)
c)
=\(y^3+27t^3\)
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng các hằng đẳng thức đã học
i) 9/16-1/4x2
\(=\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{2}x\right)\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}x\right)\)
\(\dfrac{9}{16}-\dfrac{1}{4}x^2=\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{2}x\right)\left(\dfrac{3}{4}+\dfrac{1}{2}x\right)\)
Bài 1. Khai triển các hằng đẳng thức sau:
c) (-5x-y)3 h) (3y-2x2)3
Bài 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu.
d) -8x2+36x2-54+27
Bài 1:
c: \(\left(-5x-y\right)^3=-125x^3-75x^2y-15xy^2-y^3\)
h: \(\left(3y-2x^2\right)^3=27y^3-54y^2x^2+36yx^4-8x^6\)
Bài 1:
c. (-5x - y)3 = -125x3 - 50x2y - 10xy2 - y3
d. (3y - 2x2)3 = 27y3 - 18x2y2 + 24xy4 - 8x6
Bài 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích.
a, x3 + 8
b, 27x3 + 1
c, x3 + 27
d, 64x3 - 27y3
( Đây là hằng đẳng thức số 6 và 7)
Giúpppp mik zớiiiii:<
a: x^3+8=(x+2)(x^2-2x+4)
b: =(3x+1)(9x^2-3x+1)
c: =(x+3)(x^2-3x+9)
d: =(4x-3y)(16x^2+24xy+9y^2)
\(a.x^3+8=\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)\)
\(b.27x^3+1=\left(3x+1\right)\left(9x-3x+1\right)\)
\(c.x^3+27=\left(x+3\right)\left(x^2-3x+9\right)\)
\(d.64x^3-27y^3=\left(4x-3y\right)\left(16x^2+12xy+9y^2\right)\)
Bài 1. Khai triển các hằng đẳng thức sau:
a) (2x+1)3 b) (x-3)3
c) (-5x-y)3 h) (3y-2x2)3
Bài 2. Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc lập phương của một hiệu.
a) x3+15x2+75x+125
b) 1-15y+75y2+125y3
c) 8x3+4x2y+3/2 xy2+8y3
d) -8x2+36x2-54+27
a) \(\left(2x+1\right)^3\)
\(=\left(2x\right)^3+3.\left(2x\right)^2.1+3.2x.1+1\)
\(=8x^3+12x^2+6x+1\)
b) \(\left(x-3\right)^3\)
\(=x^3-3.x^2.3+3.x.3^2-3^3\)
\(=x^3-9x^2+27x-27\)
Bài 2:
a: \(x^3+15x^2+75x+125=\left(x+5\right)^3\)
b: \(1-15y+75y^2-125y^3=\left(1-5y\right)^3\)
c: \(8x^3+4x^2y+\dfrac{3}{2}xy^2+8y^3=\left(2x+2y\right)^3\)
Bài 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng các hằng đẳng thức đã học
a) x2-4x+4
b)9x2-12x+4
c)x2-6xy+9y2
d)x2/4+x+1
e)-8x+16+x2
f)xy2+1/4x2y4+1
g)x2-1
h)25x2-16
a) \(=\left(x-2\right)^2\)
b) \(=\left(3x-2\right)^2\)
c) \(=\left(x-3y\right)^2\)
d) \(=\left(\dfrac{x}{2}+1\right)^2\)
e) \(=\left(x-4\right)^2\)
f) \(=\left(\dfrac{1}{2}xy^2+1\right)^2\)
g) \(=\left(x-1\right)\left(x+1\right)\)
h) \(=\left(5x-4\right)\left(5x+4\right)\)
a) x2-4x+4=\(\left(X-2\right)^2\)
b)9x2-12x+4=\(\left(3x-2\right)^2\)
c)x2-6xy+9y2=\(\left(x-3y\right)^2\)
d)x2/4+x+1=\(\left(\dfrac{x}{2}+1\right)^2\)
e)-8x+16+x2 =\(X^2-8x+16=\left(x-4\right)^2\)
f)xy2+1/4x2y4+1 => sai đề
g)x2-1=\(\left(X-1\right)\left(x+1\right)\)
h)25x2-16=\(\left(5x-4\right)\left(5x+4\right)\)
1. Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a. b.
c. d.
2. Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
a. b.
c. d.
e. g.
3. : Viết biểu thức sau dưới dạng tích
a. b.
c. d.
4.: Dựa vào các hằng đẳng thức để tính nhanh
a. 252 - 152 b. 2055 - 952 c. 362 - 142
d. 9502 - 8502 e.
5.: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a thuộc Q và a thuộc N)
4.25:(23.1/16)
Dạng 3. Tính lũy thừa của một lũy thừa
Bài 5. Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừ cơ số 0,5.
Bài 6.
a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9.
b) Trong hai số 227 và 318 , số nào lớn hơn?
Bài 7. Cho x thuộc Q và x khác 0 . Viết x10 dưới dạng:
a) Tích của hai lũy thừa trong đó có một thừa số là x7 .
b) Lũy thừa của x2 .
c) Thương của hai lũy thừa trong đó số bị chia là x12 .
Bài 6:
a: \(2^{27}=8^9\)
\(3^{18}=9^9\)
b: Vì \(8^9< 9^9\)
nên \(2^{27}< 3^{18}\)
Bài 2: Hãy viết các biểu thức sau dưới dạng tích (giả thiết các biểu thức có nghĩa)
a/ a-\(\sqrt{a}\) b/a+b-2\(\sqrt{ab}\)
c/x+1-2\(\sqrt{x}\) d/x-1
e/x\(\sqrt{x}\)-1 f/x\(\sqrt{x}\)+y\(\sqrt{y}\)
a) \(=\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)\)
b) \(=\left(\sqrt{a}\right)^2-2\sqrt{ab}+\left(\sqrt{b}\right)^2=\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\)
c) \(=\left(\sqrt{x}\right)^2-2\sqrt{x}+1=\left(\sqrt{x}-1\right)^2\)
d) \(=\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)\)
e) \(=\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)\)
f) \(=\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\left(x-\sqrt{xy}+y\right)\)