trộn v1 lít CH4 ,v2 lít CO, v3 lít H2 thu được hỗn hợp X .Để đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 0,8 lít khí oxi(đktc).Tính thành phần % thể tích CH4 trong X
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
\(Đặt:n_{CH_4}=a\left(mol\right),n_{C_2H_4}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+b=0.15\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^0}2CO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a+2b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.05\)
Vì : tỉ lệ thể tích tương ứng với tỉ lệ số mol :
\(\%n_{CH_4}=\dfrac{0.1}{0.15}\cdot100\%=66.67\%\)
\(\%n_{C_2H_4}=100-66.67=33.33\%\)
Chúc em học tốt !!
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{hhkA}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\\ \rightarrow x+y=0,15\left(1\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
(mol)........x....->...2x.......x..............2x
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
(mol)........y......->...3y...........2y........2y
\(\Sigma n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow x+2y=0,2\)
Giải hpt (1) (2) ta được x=0,1 ; y=0,05
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
Gọi số mol của metan(CH4) là x, số mol của tean(C2H6) là y
CH4+O2−→CO2
C2H6+O2−→2CO2
nA = x+ y= 3,36\22,4=0,150 mol (1)
nCO2 = x + 2y=4,4822,4= 0,20 mol
Từ (1) và (2) => x = 0,1mol; y=0,05mol
⇒ %VCH4 =0,1\0,15.100%= 66,7% và %VC2H6
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol của CH 4 => V CH 4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H 2 => V H 2 = 22,4y
V hh = V H 2 + V CH 4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
n H 2 O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
n H 2 O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
V CH 4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
% V CH 4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%
% V H 2 = 100% - 80% = 20%
Để đốt cháy 5,6 lít khí etilen cần phải dùng:
a) Bao nhiêu lít oxi?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 1/5 thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A (đktc) thì thu được 8,8g khí cacbonic. Hãy tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1:
\(a,PTHH:C_2H_4+5O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH:n_{O_2}=5.n_{C_2H_4}=5.0,25=1,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
\(b,\Rightarrow V_{kk\left(đktc\right)}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.28=140\left(l\right)\)
B1:
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
Vì số mol tỉ lệ thuận với thể tích, đồng thời nhìn PTHH, ta sẽ được:
\(a,V_{O_2\left(đktc\right)}=3.V_{C_2H_4\left(đktc\right)}=3.5,6=16,8\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=5.V_{O_2\left(đktc\right)}=16,8.5=84\left(l\right)\)
B2:
Đặt số mol metan, etylen lần lượt là a,b (mol) (a,b>0)
\(n_{hh}=n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(1\right)\)
PTHH: CH4 +2 O2 -to-> CO2 +2 H2O
C2H4 +3 O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
\(n_{CO_2\left(tổng\right)}=a+2b=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
(1), (2) =>a=0,1; b=0,05
Số mol tỉ lệ tương ứng với thể tích. Nên:
\(\%V_{CH_4}=\%n_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,15}.100\approx66,667\%\\ \Rightarrow\%V_{C_2H_4}\approx33,333\%\)
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)
Khi nung nóng metan ở nhiệt độ 1500c người ta thu được 1 hỗn hợp khí A gồm C2H2 , H2, CH4 dA/H2 = 6.2
a) tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí A
b) để đốt cháy 1 lít khí A cần bao nhiêu lít oxi ?
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.