Giups mình với
để pha chế 400 ml dung dịch H2 SO4 3 m thì khối lượng H2 SO4 nguyên chất cần dùng là
Giúp mình với mình cảm ơn nhiều
để pha chế 400 ml dung dịch H2 SO4 3 m thì khối lượng H2 SO4 nguyên chất cần dùng là
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,4\cdot3=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=1,2\cdot98=117,6\left(g\right)\)
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M
khối lượng dung dịch H2SO4 98% và khối lượng H2O cần dùng để pha chế 300 gam dung dịch H2 SO4 36% là
Khối lượng H2SO4 trong 300g dd H2SO4 36% là :
\(m_{H_2SO_4}=300.36\%=108\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần dùng để pha chế 300g dd H2SO4 36% :
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{108}{98\%}=110,2\left(g\right)\)
=> Khối lượng H2O cần dùng : 300-110,2=189,8 (g)
1.Hãy biểu diễn dung dịch H2 SO4 98%( D=1,84g/ml) theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml H2 SO4 98% để pha chế thành 2 lít dung dịch H2 SO4 2,5M .Trình bày cách pha chế.
2. Cần bao nhiêu gam Natri oxit cho vào 84,5 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 28,45%.
3. Cho 16,8 gam MgCO3 3 tác dụng với 200 gam dung dịch dịch HCl 10,95% theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ----> Mg CO3 + H2O + CO2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Bài 1 :
Giả sử thể tích dung dịch H2SO4 là V ml
\(\rightarrow m_{dd}=1,84V\left(g\right)\rightarrow m_{H2SO4}=1,84V.98\%=1,8032\left(V\right)\)
\(\rightarrow n_{H2SO4}=\frac{1,8032V}{98}=0,0184V\left(mol\right)\)
\(\rightarrow CM_{H2SO4}=\frac{0,0184V.1000}{V}=18,4M\)
\(n_{H2SO4}=2.2,5=5\left(mol\right)\rightarrow m_{H2SO4}=5.98=490\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4_{Can}}}=\frac{490}{98\%}=500\left(g\right)\)
Vậy V dung dịch H2SO4 cần \(=\frac{500}{1,84}=271,74\left(ml\right)\)
Cho 271,74 ml H2SO4 98% vào dung dịch, sau đó thêm H2O vào đủ 2 lít/
Bài 2:
Gọi số mol Na2O cần là x \(\rightarrow m_{Na2O}=62x\)
\(\rightarrow\) m dung dịch sau khi thêm=62x+84,5 gam
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(\rightarrow n_{NaOH_{tao.ra}}=2x\rightarrow m_{NaOH_{tao.ra}}=2x.40=80x\left(g\right)\)
\(\rightarrow\) m NaOH trong dung dịch \(=80x+84,5.10\%=80x+8,45\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{\left(80x+8,45\right)}{\left(62x+84,5\right)}=28,45\%\rightarrow x=0,25\)
\(\rightarrow m_{Na2O}=15,5\left(g\right)\)
Bài 3 :
\(n_{MgCO3}=\frac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{200.10,95\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Nên HCl dư
\(n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl_{du}}=0,6-0,2.2=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{Spu}}=16,8+200-0,2.44=208\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{208}.100\%=3,51\%\)
\(C\%_{MgCl2}=\frac{0,2.95}{208}.100\%=9,13\%\)
Mọi người ơi giúp em với pha chế 500 gam dung dịch H2 SO4 15% từ dung dịch H2 SO4 75%
\(m_{H_2SO_4}=500\times15\%=75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4.75\%}=\dfrac{75}{75\%}=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}thêm=500-100=400\left(g\right)\)
Cách pha chế:
+ Cân 100 g dung dịch H2SO4 75% cho vào cốc có dung tích 1 lít.
+ Cân lấy 400 g nước cất cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 trên. Khuấy đều ta được 500 g dung dịch H2SO4 15%
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$
Tính khối lượng SO3 cần hòa tan vào 400 ml dung dịch H2 SO4 19,6% biết D = 1,2 gam/ml để được dung dịch mới có nồng độ 49%
1.Cho 6,8 g hỗn hợp các kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2 SO4 1,5 m khi phản ứng kết thúc thu được 3.36 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch H2 SO4 cần dùng?
2.Cho 3,14 g hỗn hợp các kim loại Zn và Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 khi phản ứng kết thúc thu được 15,68 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol H2 SO4 cần dùng?
3.Cho 12,6 g hỗn hợp các kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc dư nóng khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí SO2(đktc).
a.Tính khối lượng muối thu được.
b.Cho hỗn hợp trên tác dụng với H2 SO4 đặc nguội thu được V lít khí SO2 ở đktc .Tính V.
4.Cho 36g hỗn hợp X chứa Fe2o3 và CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2 SO4 thu được 80 gam hỗn hợp muối.
a.Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X .
b.Tính nồng độ mol dung dịch H2 SO4 cần dùng.
1.Cho 6,8 g hỗn hợp các kim loại Mg và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 1,5M khi phản ứng kết thúc thu được 3.36 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng?
nH2 = nSO4 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
mmuối = mkl + mSO4 = 6,8 + 0,15.96=21,2(g)
VH2SO4=0,15/1,5=0,1(l) = 100 (ml)
2.Cho 3,14 g hỗn hợp các kim loại Zn và Al tác dụng với 200 ml dung dịch H2SO4 khi phản ứng kết thúc thu được 15,68 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol H2SO4 cần dùng?
nH2 = nSO4 = 15,68/22,4 = 0,7(mol)
mmuối = mkl + mSO4 = 3,14 + 0,7.96= 70,34(g)
CMH2SO4=0,7/0,2=3,5M
4.Cho 36g hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 thu được 80 gam hỗn hợp muối.
a.Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X .
b.Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 cần dùng.
gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và CuO
=> 160x + 80y =36(g)...................(1)
hỗn hợp muối chứa 2 muối là: Fe2(SO4)3 và CuSO4
=> 400x + 160y = 80(g) ....................(2)
từ (1) và (2)=> hệ\(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=36\\400x+160y=80\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,25\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe2O3}=0,1.160=16\left(g\right)\\m_{CuO}=0,25.80=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe2O3}=\frac{16}{36}.100\%=44,44\%\\\%m_{CuO}=100\%-44,44\%=55,56\%\end{matrix}\right.\)
nSO4 = nH2SO4 = 0,1.3/2 + 0,25=0,4(mol)
=>CMH2SO4=0,4/0,5=0,8M
1. nH2 = 0,15 mol
Fe + H2SO4 ➝ FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2
Gọi số mol của Fe và Mg lần lượt là x, y (x,y>0) ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=6,8\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> nFeSO4 = nFe = 0,1 mol => mFeSO4 = 15,2 g
nMgSO4 = nMg = 0,05 mol => mMgSO4 = 6 g
mmuối = mFeSO4 + mMgSO4 = 21,2 g
nH2SO4 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
=> V = 0,1 lít
100 ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp H2 SO4 0,4 m và mgso4 0,8 m thu được M1 gam kết tủa và dung dịch X nung kết tủa đến khi khối lượng không thay đổi thì được m2 gam chất rắn tính m1 m2 nồng độ mol chất có trong X
\(n_{KOH}=0,1.2=0,2mol\\ n_{MgSO_4}=0,1.0,8=0,08mol\\ n_{H_2SO_4}=0,1.0,4=0,04mol\)
Vì bazo và axit luôn pư trc nên H2SO4 hết MgSO4 dư.
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,08 0,04 0,04 0,08
\(2KOH+MgSO_4\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\)
0,12 0,06 0,06 0,06
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^0}MgO+H_2O\)
0,06 0,06 0,06
\(m_1=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,06.58=3,48g\\ m_2=m_{MgO}=0,06.40=2,4g\\ C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,04+0,06}{0,1+0,1}=0,5M\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,08-0,06}{0,1+0,1}=0,1M\)