Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là
A. 37,5%
B. 62,5%
C. 43,5%
D. 50%
Đáp án B
Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp
Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36
Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa
Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375
Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625
a, Ở một loài thực vật gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b quy định tính trạng quả dài. Hãy viết tất cả các kiểu gen có thể có của cây thân cao, quả tròn. Biết 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể.
b) Cho lai giữa 2 cá thể có kiểu gen
P: (Thân cao, hoa trắng) x (Thân thấp, hoa đỏ)
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời F1. Biết rằng 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn.
b)
P: Ab/ab. X. aB/ab
G: Ab;ab. aB; ab
F1: 1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/ab:1ab/ab
1 cao đỏ:1 cao trắng:1 thấp đỏ:1 thấp trắng
Ở một loài thực vật, alen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con đều có kiểu hình thân cao
A. Aa × AA
B. Aa × Aa
C. aa × aa
D. Aa × aa
Đáp án A
Phép lai Aa × AA luôn cho đời con 100% thân cao
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy định quả dài; các cặp này nằm cùng trên một NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 có tỷ lệ 35% thân cao,quả dài : 35% thân thấp, quả tròn : 15% thân cao, quả tròn : 15% thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. A b a B , f = 15 %
B. A B a b , f = 15 %
C. A b a B , f = 30 %
D. A B a b , f = 15 %
Chọn C.
Lai phân tích.
=> Tỷ lệ kiểu hình bằng tỷ lệ giao tử.
Thân cao quả dài (A-bb) và thân thấp quả tròn (aaB-) chiếm tỷ lệ kiểu hình lớn hơn nên được tạo ra do sự kết hợp với giao tử liên kết, do đó P có kiểu gen A b a B .
Tần số hoán vị gen là:
15% + 15% = 30%
Ở một loài thực vật, xét 2 gen cùng nằm trên một NST thường: alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Có tối đa bao nhiêu kiểu giao phấn giữa hai cây có kiểu gen khác nhau?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp do gen a quy định. Cho cây thân cao 4n có kiểu gen AAaa giao phấn với cây thân cao 4n có kiểu gen Aaaa thì kết quả phân tính ở F1 sẽ là
A. 35 cao : 1 thấp.
B. 3 cao : 1 thấp.
C. 5 cao : 1 thấp.
D. 11 cao : 1 thấp.
Đáp án D
Cây có kiểu gen AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân cho giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, tỉ lệ kiểu hình: 11 cao : 1 thấp
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%
Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
8: (1,5 điểm) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình thân, cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tổng tỷ lệ 50%. a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1. Biết rằng không xảy ra đột biến và cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân b. Có bao nhiêu phép lai giữa cây P với cây có kiểu gen khác cho tỷ lệ kiểu hình như F1 ? (Không cần viết sơ đồ lai)