Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
Một loài có A quy định thân cao; B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? *
1 điểm
AABB.
aabb.
AaBb.
AABb.
Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a, Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ
b, Phép lai AaBb x Aabb thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1
c, Phép lai P: AaBb x Aabb thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3:3:1:1
d, Phép lai P: AaBb x AaBb thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ là \(\dfrac{3}{16}\)
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen d
quy định quả dài. Cho phép lai (P): Dd x Dd , thu được F1 có 26,25% số cá thể mang kiểu hình thân cao,
hoa trắng, quả tròn. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, tỉ
lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả dài ở F1 là
A. 15%. B. 10%. C. 3,75%. D. 2,5%.
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. cho cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mỗi diễn biến của quá trình giảm phân tạo hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. a. Hãy xác định tần số hoán vị gen và kiểu gen của bố mẹ. b. Cho cây thân cao hoa đỏ nói trên lai với cây , hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở đời con. c. Phải chọn bố mẹ có kiểu gen như thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình 25% cây cao hoa đỏ, 25% cây cao hoa trắng, 25% cây thấp hoa đỏ, 25% cây thấp hoa trắng.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b
quy định hoa trắng, hai cặp gen alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho một cây đậu thân
cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được các cá thể thế hệ F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao hoa
trắng F1 cho thụ phấn với cây thân thấp hoa đỏ F1, tất cả các hạt thu được đều đem gieo để có thế hệ F2. Giả
sử không xảy ra đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận dưới đây sai ?
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen ở thế hệ lai F2 là 1/9.
II. Tỉ lệ kiểu gen giống kiểu gen thế hệ P thu được ở thế hệ lai F2 là 4/9.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về ít nhất một tính trạng ở thế hệ lai F2 là 4/9.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp AABB trên số cá thể kiểu hình trội là 0,25.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
Ở một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và gen quy định 2 tính trạng trên cùng nằm trên một nst. Tính trạng hình dạng quả do một gen nằm trên nst khác quy định, quả tròn trội so với quả dài. Tiến hành giao phấn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn với cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, F1 đồng loạt loạt thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả tròn ở F2. Biết rằng quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn diễn ra như nhau, với tần số hoán vị f=20%.
ĐA: 6,75%
4/ D là gen trội quy định hoa đỏ và d là gen lặn quy định hoa trắng, cho Dd x Dd thì KH và KG của đời sau như thế nào?
A. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng; 1 dd : 2 Dd : 1 DD
B. 100% hoa đỏ ; 100% DD
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng; 1DD : 1dd
D. 25% hoa đỏ : 75% hoa trắng; 1DD : 2Dd : 1dd
5/ Cho biết một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn, Theo lý thuyết phép lai Aa x Aa cho ra đời con có:
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình B. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình D. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình
8: Cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Đem lai thân đỏ thẫm với thân đỏ thẫm, kiểu gen của cây bố mẹ đem lai là:
A. AA x aa B. Aa x Aa
C. AA x aa D. Aa x AA hoặc AA x AA
9. Gen A quả dài, gen a quả ngắn, đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn, F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Cho F1 nói trên lai phân tích, tỉ lệ phân li ở FB là:
A. 1AA : 1aa B. 1 aa : 1Aa
C. 1 Aa : 1 AA D. 1 AA : 2 Aa : 1 aa
Một quần thể thực vật lưỡng bội, màu hoa do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen A (đỏ) trội hoàn toàn so với alen a (trắng). Biết rằng quần thể có đầy đủ các loại kiểu gen và kiểu hình. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I.Khi quần thể cân bằng di truyền, nếu biết tỉ lệ 1 loại kiểu hình trở lên thì có thể xác định được cấu trúc di truyền của quần thể. II. Dù quần thể ngẫu phối hay tự phối, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của quần thể luôn khác nhau. III. Khi quần thể tự phối qua các thế hệ, tỉ lệ hoa đỏ giảm dần. IV. Khi quần thể ngẫu phối cân bằng, các cây có kiểu gen thuần chủng luôn chiếm ít nhất 50%.