Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A= {a \( \in \) \(\mathbb{N}\)| 84 \( \vdots \)a; 180\( \vdots \) a và a > 6};
b) B = {b \( \in \)\(\mathbb{N}\)| b\( \vdots \)12; b\( \vdots \)15; b\( \vdots \)18 và 0 < b < 300}.
a) Tập hợp \(\mathbb{N}\) và \({\mathbb{N}^*}\) có gì khác nhau?
b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {\(a \in {\mathbb{N}^*}\)| a < 6 }.
a) Tập hợp \(\mathbb{N}\) chứa số 0 còn tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) không chứa số 0
b) C = {1; 2; 3; 4; 5}
a: Khác nhau ở chỗ N có số 0; còn N* thì không có số 0
b: C={1;2;3;4;5}
Viết các tập hợp sau đây dưới dạng liệt kê các phần tử:
a) \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|\;|x|\; < 5\} \)
b) \(B = \{ x \in \mathbb{R}|\;2{x^2} - x - 1 = 0\} \)
c) \(C = \{ x \in \mathbb{N}\;|x\) có hai chữ số\(\} \)
a) A là tập hợp các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 5.
\(A = \{ - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
b) B là tập hợp các nghiệm thực của phương trình \(2{x^2} - x - 1 = 0.\)
\(B = \{ 1; - \frac{1}{2}\} \)
c) C là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số.
\(C = \{ 10;11;12;13;...;99\} \)
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử
M = \({\rm{\{ }}x \in \mathbb{Z}|x \vdots 4\,\)và \( - 16 \le x < 20\} \).
M = {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}.
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
A = {x\( \in \)\(\mathbb{N}\)| x < 5}
B = {\(x \in {\mathbb{N}^*}\)| x < 5}
Ta có:
A = {0; 1; 2; 3; 4}
B = {1; 2; 3; 4}
Câu trả lời của mình là
a={0; 1; 2; 3; 4}
b={1; 2; 3; 4}
Cho hai tập hợp:
\(A = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 < x < 3\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{Z}| - 3 \le x \le 3\} \)
a) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
b) Mỗi phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không?
a) \(A = \{ - 2; - 1;0;1;2\} \)
\(B = \{ - 3; - 2; - 1;0;1;2;3\} \)
b) Mỗi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B.
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { \(x\in R\) | \(\left(2x-x^2\right)\left(2x^2-3x-2\right)=0\)
b) B = { \(n\in N\) | \(3< n^2< 30\) }
c) C = { \(x\in Z\) | \(2x^2-75x-77=0\) }
Cho 2 tập hợp, A = {\(x\in \mathbb Z\) | \(\left(2x^2-x-3\right)\left(x^2-4\right)=0\)} , B = {\(x\in \mathbb N\) | \(x\le4\)}.
Viết tập hợp bằng cạc liệt kê các phần tử.
(Bấm máy tính tìm nghiệm)
\(A=\left\{-2;-1;2\right\}\)
\(B=\left\{0;1;2;3\right\}\)
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử :
a) A = {\(x\in\mathbb{N}\)| \(84⋮x,180⋮x\) và \(x>6\) }
b) B = { \(x\in\mathbb{N}\) | \(x⋮12,x⋮15,x⋮18\) và \(0< x< 300\)}
a) A là tập hợp các ước chung lớn hơn 6 của 84 và 180.
Ta có. 84 = 22. 3.7
180 = 22. 32.5
ƯCLN(84;180) = 22.3 = 12
Vì 12 > 6 và không còn ước nào của 12 lớn hơn 6 nên A ={12}.
b) B là tập hợp các bội chung bé hơn 300 của 12, 15, 18.
Ta có: 12 = 22.3
15 = 3.5
18 = 2.32
BCNN (12,15,18) = 22.32.5 = 180
Vì 0 < 180 < 300 và không còn bội chung nào bé hơn 300 nên B = {180}.
a, Vì \(84⋮x;180⋮x\) \(\Rightarrow x\in UC\left(84;180\right)\)
Ta có: \(UCLN\left(84;180\right)=12\Rightarrow UC\left(84;180\right)=\left\{1;2;3;4;6;12\right\}\)
Vì \(x>6\Rightarrow x=12\)
2. Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A= { x e N | 70 < x < 75 }
b) B= { xe N | x lẻ 40 < x < 50 }
c) C= { x e N | 15 + x = 15 }
d) D= { 0 x X = 0 }
a: A={71;72;73;74}
b: B={41;43;45;47;49}
c: C={0}
d: D=R
A = ( 71,72,73,74 )
B = ( 41,43,45,47,49 )
C = ( 0)
D = ( 1,2,3,4,5,6,7,......., N )