cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 4Ω cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 2A
a. Tính điện trở tương đương của mạch
b. Tính hiệu điện thế của mạch
c. Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
Ôn tập 5:
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ sau:
Với: R\(_1\) = 30Ω, R\(_2\) = 15Ω, R\(_3\) = 10Ω và U\(_{AB}\)= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R\(_1\) = 6Ω, R\(_2\) = 2Ω, R\(_3\) = 4Ω cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 2A.
1/ Tính điện trở tương đương.
2/ Tính hiệu điện thế của mạch.
Bài 1:
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15\cdot10}{15+10}\right)=36\Omega\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23\cdot R23=\dfrac{2}{3}\cdot\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\left(R2\backslash\backslash R3\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{6\cdot\left(2+4\right)}{6+2+4}=3\Omega\)
b. \(U=IR=2.3=6V\)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R1 = 30Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω và UAB = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=36\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23.R23=\dfrac{2}{3}\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R1 = 30; R2 = 15; R3 = 10 và UAB = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Mạch song song hay nối tiếp bạn nhỉ? Hình vẽ bị lỗi rồi nhé!
Cho mạch điện như hình vẽ, biết ξ 1 = 12 V ; ξ 2 = 6 V ; R 1 = 4 Ω ; R 2 = 6 Ω ; r 1 = r 2 = 1 Ω . Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0,5 A
B. 1,5 A
C. 2 A
D. 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.
Vẽ lại mạch giúp em với ạ. Em cảm ơn
Sơ đồ mạch: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{234}=R_2+R_{34}=9+3=12\left(\text{Ω}\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{234}}{R_1+R_{234}}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\left(\text{Ω}\right)\)
theo mạch điện như hình vẽ
\(=>\left(R1ntR3\right)//R2]ntR4\)
do đó \(=>Rtd=R4+\dfrac{\left(R1+R3\right)R2}{R1+R3+R2}\)
\(=6+\dfrac{\left(12+6\right)9}{12+6+9}=12\left(om\right)\)
Cho mạch điện như hình với U = 9 V , R 1 = 1 , 5 Ω , 6 Ω . Biết cường độ dòng điện qua R 3 là 1A. Tính công suất của đoạn mạch chứa R 1 ?
A. 3W
B. 6W
C. 9W
D. 12W
Chọn đáp án B.
Công suất của đoạn mạch chứa R 1 là P 1 = R 1 I 1 2 = 1 , 5 . 2 2 = 6 W
Cho mạch điện như hình vẽ:
E = 9 V , r = 1 Ω , R 1 = R 2 = R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω . Tính cường độ dòng điện chạy qua R 1
A. 1 2 A
B. 1A
C. 1 3 A
D. 2 3 A
1,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 3Ω; R2 = 6Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K ngắt.
b/ K đóng
2,Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1= 40Ω; R2= 30Ω; R3= 20Ω; R4= 10Ω. Tính điện trở toàn mạch khi:
a/ K1 ngắt, K2 đóng.
b/ K1 đóng, K2 ngắt.
c/ Cả 2 khóa đều đóng.
Hình vẽ đâu bạn. Nếu ko gửi ảnh dc thì bạn hãy viết mạch có dạng j ra nha(Vd:MCD:R1//R2 )ra nha. Chúc bạn một ngày tốt lành!
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ: Có R1=3Ω, R2=1Ω và R3=6Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
Điện trở tương đương của đoạn mạch: \(R=\dfrac{R1\left(R2+R3\right)}{R1+R2+R3}=\dfrac{3\left(1+6\right)}{3+1+6}=2,1\Omega\)