Cho ∆ABC có B(2;-7), pt đường cao quá A là 3x+y+11=0, pt đường trung tuyến qua C là x+2y+7=0. Viết pt các cạnh của ∆ABC.
Câu 1:
1) Cho tam giác ABC có góc A = góc C-10độ; góc B=góc C + 10độ. Tính các góc của tam giác ABC?
2) Cho tam giác ABC có góc B= 7/6 góc C; góc A= 5/6 góc C. Tính các góc của tam giác ABC?
3) cho tam giác ABC có góc A= 2. Góc B ; góc B = góc C . tính các góc của tam giác ABC?
4) Cho tam giác ABC có góc A= 5.góc C; góc B= 2.góc C. tínhcác góc của tam giác ABC?
1. \(2cosB=\sqrt{2}\Rightarrow cosxB=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\Rightarrow B=45^0\)
2. \(A=180^0-\left(B+C\right)=60^0\)
3. \(r=\dfrac{S}{p}=\sqrt{3}\)
4. \(R=\dfrac{abc}{4S}=\dfrac{65}{8}\)
Bài 10:Cho ABC có a = 8, b =10, c =13 a. ABC có góc tù hay không ? Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ABC. b. Tính diện tích ABC
Bài 11:Cho tam giác ABC có: a = 6, b = 7, c = 5. a) Tính S ,h ,R,r ABC a b) Tính bán kính đường tròn đi qua A, C và trung điểm M của cạnh AB.
Bài 12:Cho tam giác ABC có: AB = 6, BC = 7, AC = 8. M trên cạnh AB sao cho MA = 2 MB. a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính S ,h ,R ABC a , r. c) Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆MBC.
Bài 13:Cho ABC có 0 0 A B b = = = 60 , 45 , 2 tính độ dài cạnh a, c, bán kính đường tròn ngoại tiếp và diện tích tam giác ABC
Bài 14:Cho ABC AC = 7, AB = 5 và 3 cos 5 A = . Tính BC, S, a h , R, r.
Bài 15:Cho ABC có 4, 2 m m b c = = và a =3 tính độ dài cạnh AB, AC.
Bài 16:Cho ABC có AB = 3, AC = 4 và diện tích S = 3 3 . Tính cạnh BC
Bài 17:Cho tam giác ABC có ˆ o A 60 = , c h 2 3 = , R = 6. a) Tính độ dài các cạnh của ∆ABC. b) Họi H là trực tâm tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆AHC.
Bài 18:a. Cho ABC biết 0 0 a B C = = = 40,6; 36 20', 73 . Tính BAC , cạnh b,c. b.Cho ABC biết a m = 42,4 ; b m = 36,6 ; 0 C = 33 10' . Tính AB, và cạnh c.
Bài 19:Tính bán kính đường tròn nội tiếp ABC biết AB = 2, AC = 3, BC = 4.
Bài 20:Cho ABC biết A B C (4 3; 1 , 0;3 , 8 3;3 − ) ( ) ( ) a. Tính các cạnh và các góc của ABC b. Tính chu vi và diện tích ABC
1. cho tam giác ABC có góc B = góc C. CMR AB=AC.
2. cho tam giác ABC có AB=AC. CMR góc B = góc C
minh vua tik ban do , ban tik lai minh di
1.Cho 2 tam giác bằng nhau ABC và MNP có A^ = 50 độ và B^ = 70 độ.Số đo góc C là bao nhiêu?2.Cho 2 tam giác ABC và MNP có A^ = M^ = 90 độ, B^ = N^. Cần điều kiện gì để 2 tam giác ABC và MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông - góc nhọn?3.Cho tam giác ABC có góc A là góc tù,B^ > C^.Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng?A.AB > AC > BC
B.AC > AB > BC
C.BC > AB > AC
D>BC > AC > AB4.Cho tam giác MNP có MN = 5 cm , NP = 4 cm , MP = 6cm.Trong các khẳng định sau,khẳng định nào đúng?A. M^ > N^ >P^
B.N^ > P^ > M^
C.M^ > P^ > N^
D.N^ > M^ > P^
Cho tam giác ABC cân tại A.Kẻ AD vuông góc với BC.Chứng minh rằng :a) Tam giác ADB = tam giác ADCb) AD là tia phân giác của góc A
Câu 1: Số đo góc C là 60 độ
Câu 2: Thiếu điều kiện AB=MN
Câu 3: Chọn C
Câu 4: Chọn B
a) cho tg abc vg tại a có tan góc b=2.hãy tính các tỉ số lượng giác của góc c b) cho tg abc vg tại a, có sin góc b = căn 3 phần 2. tính các tỉ số lượng giác góc b
cho \(\Delta ABC\) có A(1;-2) B(3;0) C(-2;-1). tính diện tích \(\Delta ABC\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\overrightarrow{AB}=\left(2,2\right)\\\overrightarrow{BC}=\left(-5,-1\right)\\\overrightarrow{AC}=\left(-3,1\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AB=\sqrt{2^2+2^2}=2\sqrt{2}\\BC=\sqrt{\left(-5\right)^2+\left(-1\right)^1}=\sqrt{26}\\AC=\sqrt{\left(-3\right)^2+1^2}=\sqrt{10}\end{matrix}\right.\)
\(p=\dfrac{2\sqrt{2}+\sqrt{26}+\sqrt{10}}{2}\)
Áp dụng công thức Herong:
\(S=\sqrt{p.\left(p-2\sqrt{2}\right)\left(p-\sqrt{26}\right)\left(p-\sqrt{10}\right)}=\sqrt{16}=4\)
Cho tam giác ABC có ABC có A(2; 2; 1), B(4; 4; 2), C(-2; 4; -3). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường phân giác trong AD của tam giác ABC.
A. - 2 ; 4 ; - 3
B. 6 ; 0 ; 5
C. 0 ; 1 ; - 1 3
D. - 4 3 ; - 1 3 ; - 1
Đáp án C
Ta có:
Từ điểm D kẻ đường thẳng song song với AC, cắt cạnh AB tại điểm E. Từ D kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh AC tại F. Do AD là đường phân giác trong của tam giác ABC nên ta suy ra AEDF là hình thoi.
Đặt AE=AF=k. Ta có:
là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AD. Từ đó suy ra C là khẳng định đúng.
Ta cũng lưu ý rằng khẳng định A sai, do tam giác ABC không cân tại đỉnh A.
Cho ∆ABC có a=2√3cm, c=2cm, góc B=30° a) giải ∆ABC b) Tính S, hc, mb
a: Xét ΔABC có
\(cosB=\dfrac{BA^2+BC^2-AC^2}{2\cdot BA\cdot BC}\)
=>\(\dfrac{4+12-AC^2}{2\cdot2\cdot2\sqrt{3}}=cos30=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>\(16-AC^2=4\cdot2\sqrt{3}\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{2}=12\)
\(\Leftrightarrow AC^2=4\)
=>AC=2
Xét ΔABC có AB=AC
nên ΔABC cân tại A
=>\(\widehat{BAC}=\dfrac{180^0-\widehat{B}}{2}=120^0\)
ΔABC cân tại A
=>\(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=30^0\)
b: Kẻ CH vuông góc AB
=>CH=hC
\(\widehat{CAH}+\widehat{CAB}=180^0\)(hai góc kề bù)
=>\(\widehat{CAH}+120^0=180^0\)
=>\(\widehat{CAH}=60^0\)
Xét ΔCAH vuông tại H có \(sinCAH=\dfrac{CH}{CA}\)
=>\(\dfrac{CH}{1}=sin60=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
=>\(CH=\dfrac{\sqrt{3}}{2}\)
Gọi M là trung điểm của AC
=>BM=mb
M là trung điểm của AC
=>AM=AC/2=1
Xét ΔAMB có \(cosMAB=\dfrac{AM^2+AB^2-MB^2}{2\cdot MA\cdot AB}\)
=>\(\dfrac{1^2+2^2-MB^2}{2\cdot1\cdot2}=cos120=\dfrac{-1}{2}\)
=>\(5-MB^2=-2\)
=>\(MB^2=7\)
=>\(MB=\sqrt{7}\)
Cho tam giác ABC có A(-2; 4); B (5; 5); C( 6; -2). Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình là:
A. x 2 + y 2 − 2 x − y + 20 = 0.
B. x − 2 2 + y − 1 2 = 20.
C. x 2 + y 2 − 4 x − 2 y + 20 = 0.
D. x 2 + y 2 − 4 x − 2 y − 20 = 0.