Tìm 3 số x,y,z biết:
x/2=y/3; y/4=z/5 và x+y-z=10
tìm các số thực x, y, z biết:
x + y + z + 8 = \(2\sqrt{x-1}+4\sqrt{y-2}+6\sqrt{z-3}\)
\(x+y+z+8=2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\left(1\right)\)
Áp dụng Bđt Bunhiacopxki :
\(\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le\left(2^2+4^2+6^2\right)\left(x-1+y-2+z-3\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z-6\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt[]{x-1}+4\sqrt[]{y-2}+6\sqrt[]{z-3}\right)^2\le56^{ }\left(x+y+z+8\right)-784\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi
\(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=\dfrac{x+y+z-6}{14}\left(2\right)\)
Đặt \(t=x+y+z+8\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2=56t-784\)
\(\Leftrightarrow t^2-56t+784=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-28\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow t=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z+8=28\)
\(\Leftrightarrow x+y+z-6=14\)
\(\left(2\right)\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y-2}{4}=\dfrac{z-3}{8}=1\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=1.2=2\\y-2=1.4=4\\z-2=1.8=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\\z=10\end{matrix}\right.\) thỏa mãn đề bài
Tìm x;y;z biết:
x/2=y/3=z/5 và x + y - z = 10
2 + 3 - 5 = 0 (ở dưới mẫu) thì vô lí nên đề sai
Sửa đề: x+y+z=10
Ta có: \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}\)
mà x+y+z=10
nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{3}=\dfrac{z}{5}=\dfrac{x+y+z}{2+3+5}=\dfrac{10}{10}=1\)
Do đó: x=2; y=3; z=5
tìm x,y,z biết:x+y-3/z=y+z+2.x=x+z+1/y=1/x+y+z
Tìm x,y,z biết:x/y=2/3; y/z=3/4 và x+y+z=27
tìm số nguyên x,y,z biết:
x/18=20/y=z/21=4/3
\(\dfrac{x}{18}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow x=\dfrac{18.4}{3}=24\\ \dfrac{20}{y}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow y=\dfrac{20.3}{4}=15\\ \dfrac{z}{21}=\dfrac{4}{3}\Rightarrow z=\dfrac{21.4}{3}=28\)
Ta có:
\(\dfrac{x}{18}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ x = \(\dfrac{4}{3}\) . 18
⇒ x = 24
\(\dfrac{20}{y}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ y = 20 : \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ y = 15
\(\dfrac{z}{21}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
⇒ z = \(\dfrac{4}{3}\) . 21
⇒ z = 28
⇒ x + y + z = 24 + 15 + 28 = 67
Vậy x + y + z = 67
Bài 1:a)Tìm x biết:4x-2=x
b)Tìm hàm số y=ã biết đồ thị của nó đi qua điểm M(1;3)
c)Tìm x,y,z biết:x=y/2=z/3 và x+y+z+180
a) \(4x-2=x\)
\(4x-x=2\)
\(3x=2\)
\(x=\dfrac{2}{3}\)
b) Thay \(x=1,y=3\) ta có \(3=a.1\Rightarrow a=3\)
Vậy hàm số cần tìm là \(y=3x\)
c) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
\(\dfrac{x}{1}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{3}=\dfrac{x+y+z}{1+2+3}=\dfrac{180}{6}=30\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=30\times1=30\\y=30\times2=60\\z=30\times3=90\end{matrix}\right.\)
Tìm x,y,z biết:x/3=y/2=z/-2 và x^2 +3y^2-z^2=17
Đặt: \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{2}=\dfrac{z}{-2}=k\)
\(\Rightarrow x=3k;y=2k;z=-2k\)
Ta có: \(x^2+3y^2-z^2=17\)
\(\Rightarrow\left(3k\right)^2+3\cdot\left(2k\right)^2-\left(-2k\right)^2=17\)
\(\Rightarrow9k^2+3\cdot4k^2-4k^2=17\)
\(\Rightarrow17k^2=17\)
\(\Rightarrow k^2=1\)
\(\Rightarrow k=\pm1\)
Khi k = 1 thì:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=2\\z=-2\end{matrix}\right.\)
Khi k = -1 thì:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\y=-2\\z=2\end{matrix}\right.\)
Tìm x,y thuộc Z, biết:
X×Y+2×X–3×Y=9
xy + 2x - 3y = 9
\(\Leftrightarrow\) 2x + xy - 3y - 6 = 3
\(\Leftrightarrow\) x(2 + y) - 3(y + 2) = 3
\(\Leftrightarrow\) (2 + y)(x - 3) = 3
Vì x, y \(\in\) Z nên (2 + y)(x - 3) \(\in\) Z. Ta có bảng sau:
x - 3 | 3 | 1 | -1 | -3 |
2 + y | 1 | 3 | -3 | -1 |
x | 6(TM) | 4(TM) | 2(TM) | 0(TM) |
y | -1(TM) | 1(TM) | -5(TM) | -3(TM) |
Vậy phương trình có nghiệm (x; y) = {(6; 1); (4; 1); (2; -5); (0; -3)}
Chúc bn học tốt!
tìm x,y biết:
x/-5=y/4=2
x/3=2/y;x,y ∈ Z
a, Xét \(\dfrac{x}{-5}=2\Rightarrow x=-10\)
\(\dfrac{y}{4}=2\Leftrightarrow y=8\)
b, \(xy=6\Rightarrow x;y\inƯ\left(6\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm6\right\}\)
x | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
y | 6 | -6 | 3 | -3 | 2 | -2 | 1 | -1 |
Tìm x, y, z biết:
x : y : z = 3 : (-2) : (-5) và 2z - 3y = 44
Áp dụng TCDTSBN ta có:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{-2}=\dfrac{z}{-5}=\dfrac{2z-3y}{2.-2-3.-5}=\dfrac{44}{11}=4\)
\(\dfrac{x}{3}=4\Rightarrow x=12\\ \dfrac{y}{-2}=4\Rightarrow y=-8\\ \dfrac{z}{-5}=4\Rightarrow z=-20\)