Cho đa thức f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8; g(x)=x^3-4x(bx+1)+c-3 trong đó a,b,c là hằng số.Xác định a,b,c để f(1)=g(1); f(2)=g(2);f(3)=g(3)
1)cho f(x)=ax^3+bx^2+cx+d trong đó a,b,c,d thuộc Z và thỏa mãn b=3a+c.Chứng minh rằng f(1).f(-2) là bình phương của một số nguyên.
2)cho đa thức f(x)=ax^2+bx+c với a,b,c là hằng số.Hãy xác định a,b,c biết f(1)=4,f(-1)=8 và a-c=4
3)cho f(x)=ax^3+4x(x^2-1)+8;g(x)=x^3-4x(bx-1)+c-3.Xác định a,b,c để f(x)=g(x).
4)cho f(x)=cx^2+bx+a và g(x)=ax^2+bx+c.
cmr nếu Xo là nghiệm của f(x) thì 1/Xo là nghiệm của g(x)
5)cho đa thức f(x) thỏa mãn xf(x+2)=(x^2-9)f(x).cmr đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm
6)tính f(2) biết f(x)+(x+1)f(-x)=x+2
Cho 2 đa thức f(x) = ax3 + 4x ( x2 - 1 ) + 8
g(x) = x3 - 4x ( bx - 1 ) + c = 3
XĐ : a,b,c để g(x) = f(x)
f(x)= ax^3+4x(x^2-1)+8 = ax^3 + 4x^3 - 4x + 8 = (a + 4)x^3 - 4x + 8
g(x)= x^3 - 4x(bx+1) +c-3 = x^3 - 4bx^2 - 4x + c - 3
Để f(x)=g(x) thì a + 4 = 1, -4b =0 và c - 3 = 8
=> a = -3, b = 0, c = 11
Cho 2 đa thức f(x) = ax3 + 4x ( x2 - 1 ) + 8
g(x) = x3 - 4x ( bx - 1 ) + c = 3
XĐ : a,b,c để g(x) = f(x)
Ta có: f(x) = ax3 + 4x(x2- x) - 4x + 8
= ax3 + 4x3 - 4x2 - 4x + 11 - 3
= x3 (a + 4) - 4x (x + 1) + 11 -3
f(x)=g(x) <=>x3 (a + 4) - 4x (x + 1) + 11 -3 = x3 - 4x ( bx +1) + c - 3
<=> \(\hept{\begin{cases}a+4=1\\x+1=bx+1\\c=11\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=-3\\b=1\\c=11\end{cases}}\)
Vậy a=-3, b=1 và c=11
Đa thức f(x)=4x3+ax+b chia hết cho các đa thức x-2;x+1.Tính 2a-3b
Gọi thương của phép chia 4x3+ax+b và x-2 là A(x)
\(\Rightarrow4x^{3^{ }}+ax+b=\left(x-2\right).A\left(x\right)\)
Vì đẳng thức luôn đúng với mọi x nên ta thay x =2 vào ta được
\(\Rightarrow32+2a+b=0\)
⇒ 2a + b = -32
Gọi thương của phép chia 4x3+ax+b và x+1 là B(x)
\(\Rightarrow4x^{3^{ }}+ax+b=\left(x+1\right).B\left(x\right)\)
Vì đẳng thức luôn đúng với mọi x nên ta thay x =-1 vào ta được
\(\Rightarrow-4-a+b=0\)
\(\Rightarrow-a+b=4\)
Có \(\left[{}\begin{matrix}2a+b=-32\\-a+b=4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-12\\b=-8\end{matrix}\right.\)
⇒ 2a - 3b
= 2.(-12) - 3 .(-8)
= 0
cho các đa thức:
f(x)=ax^3-4x+4x^3+8; g(x)=x^2-4bx^2-4x+c-3
trong đó a;b;c là các hằng số. Xác định a;b;c để f(x)=g(x) với mọi giá trị của x
Cho đa thức f(x)=ax2+4x(x2-1)+8
g(x)=x3-4x(bx+1)-3+c
Trong đó a,b,c là hằng số.Xác định a,b,c để f(x)=g(x)
1. Cho đa thức f(x) thỏa mãn (x^2-4x+3) f(x+1)= (x-2) f(x-1). Chứng tỏ rằng đa thức f(x) có ít nhất 3 nghiệm.
2. Đa thức f(x)= ax^2-x+b, a khác 0 có nghiệm x=2. Biết rằng tổng của hệ số cao nhất và hệ số tự do là -7. Tìm a và b
1) \(\left(x^2-4x+3\right)f\left(x+1\right)=\left(x-2\right)f\left(x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-3\right)f\left(x+1\right)=\left(x-2\right)f\left(x-1\right)\)
Với \(x=1\): \(0=-1f\left(0\right)\Leftrightarrow f\left(0\right)=0\)do đó \(0\)là một nghiệm của đa thức \(f\left(x\right)\).
Tương tự xét \(x=2,x=3\)có thêm hai nghiệm nữa là \(3\)và \(2\).
2) \(f\left(2\right)=4a-2+b=0\Leftrightarrow4a+b=2\)
Tổng hệ số cao nhất và hệ số tự do là \(a+b\)suy ra \(a+b=-7\).
Ta có hệ:
\(\hept{\begin{cases}4a+b=2\\a+b=-7\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3a=9\\b=-7-a\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=3\\b=-10\end{cases}}\).
Bài 1. Cho hai đa thức f(x)= 4x4-5x3+3x+2 và g(x)= -4x4+5x3+7. Trong các số -4; -3; 0 và 1, số nào là nghiệm của đa thức f(x) và g(x).
Bài 2. Cho hai đa thức f(x)=-x5+3x2+4x+8 và g(x)= -x5-3x2+4x+2. CMR đa thức f(x)-g(x) không có nghiệm
Bài 1
Gợi ý bạn làm : Bạn thay \(x=-4;x=-3;x=0;x=1\) vào \(f\left(x\right);g\left(x\right)\)
\(\Rightarrow\) Nếu kết quả ra giống nhau thì là nghiệm , ra khác nhau thì không là nghiệm
VD : Thay \(x=-4\) vào \(f\left(x\right)\) và \(g\left(x\right)\)
\(f\left(-4\right)=4.\left(-4\right)^4-5\left(-4\right)^3+3.\left(-4\right)+2=1334\)
\(g\left(x\right)=-4.\left(-4\right)^4+5\left(-4\right)^3+7=-1337\)
Ra hai kết quả khác nhau
\(\Rightarrow x=-4\) không là nghiệm
Bài 2
\(f\left(x\right)-g\left(x\right)=\left(-x^5+3x^2+4x+8\right)-\left(-x^5-3x^2+4x+2\right)\\ =-x^5+3x^2+4x+8+x^5+3x^2-4x-2\\ =\left(-x^5+x^5\right)+\left(3x^2+3x^2\right)+\left(4x-4x\right)+\left(8-2\right)\\ =6x^2+6\\ =x^2+1\\ =x^2+2.\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}\\ =\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\forall x\)
\(\Rightarrow\) phương trình vô nghiệm
Với giá trị nào của a, b thì đa thức f(x) chia hết cho đa thức g(x)
a) f(x) = x³ + ax² – 4. g(x) = x² + 4x + 4
b) f(x) = x⁴ + ax³ + bx – 1. g(x) = x² – 1
c) f(x) = 2x³ – 3ax² + 2x +b g(x) = (x – 1)(x + 2)
\(a,\Leftrightarrow f\left(x\right)⋮g\left(x\right)=\left(x+2\right)^2\\ \Leftrightarrow f\left(-2\right)=-8+4a-4=0\\ \Leftrightarrow a=3\\ b,\Leftrightarrow f\left(x\right)⋮g\left(x\right)=\left(x-1\right)\left(x+1\right)\\ \Leftrightarrow f\left(1\right)=f\left(-1\right)=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1+a+b-1=0\\1-a-b-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0\\a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a,b\in R\\ \text{Vậy }f\left(x\right)⋮g\left(x\right),\forall a,b\\ c,\Leftrightarrow f\left(1\right)=f\left(-2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2-3a+2+b=0\\-18-12a-4+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a-b=4\\12a-b=-22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{26}{9}\\b=-\dfrac{38}{3}\end{matrix}\right.\)