tính lượng NaF có trong 100ml dung dịch HF 0.1M ; biết dung dịch có pH = 3 , hằng số cân bằng Ka của HF là 3.17 *10^-4
(bỏ qua F- + HF -> HF2-)
Trộn 100ml dung dịch chứa NaOH 0.3M và KOH 0.4M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0.1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
nNaOH=0,3.0,1=0,03mol=nOH-
nKOH=0,1.0,4=0,04mol=nOH-
=>\(\Sigma\)nOH-=0,07mol
nAl2(SO4)3=0,1.0,1=0,01mol
=>nAl3+=2nAl2(SO4)3=0,02mol
Ta thấy: \(\Sigma\)nOH->nAl3+=>OH- dư
Xảy ra 2 phản ứng:
nAl3++3OH-\(\rightarrow\)Al(OH)3\(\downarrow\)
Bđ:0,02--0,07--0
Pư:0,02--0,06--0,02
Spu:0,02--0,01--0,02
=>nOH- dư=0,01mol
Al(OH)3+OH-\(\rightarrow\)[Al(OH)4 ]-(tan)
0,01-------0,01
Kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan hết 0,01mol=>nAl(OH)3 còn lại=0,02-0,01=0,01mol
=>mAl(OH)3=0,01.78=0,78g
cho lượng dư dd AgNO3 tác dụng với 100ml dd NaF 0.05M và NaCl 0.1M khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu
ta có PTHH:
AgNO3 + NaCl \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
tỉ lệ : 0,01mol ....0,01mol.....0,01mol...0,01mol
theo PT ta có : mAgCl = nAgCl . MAgCl = 0,01 . 143,5 = 14,35(g)
PTHH: AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
mol:......0,01.........0,01.......0,01
=> mAgCl = 0,01*143.5 = 14,35 gam
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1g.
B. 10g
C. 9,4g
D. 8,2g
Dung dịch A chứa HF 0,1M và NaF 0,1M. Tính pH của dung dịch biết pKa = 3,17
Giúp mình giải mẫu 2 bài này xác định nồng độ các ion Trộn 100 ml dung dikch HCL 0.1M với 300ml dung dịch HCl 0.04M Trộn 100ml dung dịch HNO3 0.1M với 400ml dung dịch H2SO4 0.03M
\(n_{HCl}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.0,04=0,012\left(mol\right)\)
Dung dịch gồm H+ và Cl-
\(n_{H^+}=0,01+0,012=0,022\left(mol\right)\)
=> \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,022}{0,4}=0,055M\)
\(n_{Cl^-}=0,01+0,012=0,022\left(mol\right)\)
=>\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,022}{0,4}=0,055M\)
Trộn 100ml dung dịch HNO3 0.1M với 400ml dung dịch H2SO4 0.03M
\(n_{HNO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,04.0,3=0,012\left(mol\right)\)
Dung dịch sau khi trộn gồm :
\(n_{H^+}=0,01+0,012.2=0,034\left(mol\right)\)
=> \(\left[H^+\right]=\dfrac{0,034}{0,5}=0,068M\)
\(n_{NO_3^-}=0,01\left(mol\right)\)
=>\(\left[NO_3^-\right]=\dfrac{0,01}{0,5}=0,02M\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,012\left(mol\right)\)
=> \(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,012}{0,5}=0,024M\)
cho 100ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng với 200ml dung dịch A chứa NaNO3 0.1M,Na2SO4 0.75M khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịc sau phản ứng là
hấp thụ 0.336 lít hoạc 0.56 lit co2 vào 200 ml dung dịch ca(oh)2 thì thấy lượng kết tủa thu được là như nhau.thêm 100ml dung dịch naoh 0.1m vào 200ml dd ca(oh)2 thì được dung dịch x .sục từ từ đến dư khí co2 vào toàn bộ lượng dung dịch x trên .cho các thể tích đều được đo ở đktc a/ viết ptpu xảy ra. b/vẽ đô thị
Câu 1: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp muối
Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 1:
Gọi số mol KF, KCl là a, b (mol)
=> 58a + 74,5b = 19,05 (1)
Bảo toàn F: nHF = a (mol)
Bảo toàn Cl: nHCl = b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KF}=\dfrac{0,2.58}{19,05}.100\%=60,89\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,1.74,5}{19,05}.100\%=39,11\%\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
0,01------------->0,01
=> mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (g)
Tính độ pH của dung dịch thu được khi cho 100ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch NaOH 0.1M