Biết: U = 12V; U1 = 5V Tính: U2 = ?(V)
Biết: I2 = 0,8A Tính: I1 = ?(A); I = ?(A)
Mai KT rồi giúp mình với ạ!
cường độ dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{U}{3R_2}=\dfrac{4}{R_2}\left(A\right)\)
hiệu điện thế hai đầu R2:
\(U_2=IR_2=\dfrac{4}{R_2}.R_2=4\left(V\right)\)
=>chọn đáp án A.4V
loa có ghi 12v 30w. nếu cấp nguồn 12v (bao nhiêu A cũng được) thì loa hoạt đồng bình thường đúng không? hay phải dùng nguồn 12v bao nhiêu A ?
Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, biết U = 12V, cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A,R2 = 0,4R1. Tính R1,R2
Tóm tắt :
U = 12V
I1 = 0,5A
R1 ; R2 = ?
Điện trở của R1 I1 = \(\dfrac{U}{R_1}\Rightarrow R_1=I_1.U=0,5.12=6\) (ôm)
Điện trở của R2
R2 = 0,4.R1
= 0,4 . 6
= 2,4 (ôm)
Chúc bạn học tốt
Cho mạch điện gồm : R1 nt(R2//R3) Biết R1=10Ω ,R2=10Ω,R3=15Ω,U=12V. Tính I3=?
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R1 là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Hiệu điện thế 2 đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 :
\(I_3=\dfrac{U_{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\left(A\right)\)
Bài giải :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\)V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=10+\dfrac{10.15}{10+15}=20\Omega\)
Cường độ dòng điện qua R\(_1\) là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\) A
Hiệu điện thế 2 đầu R\(_1\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,6.10=6\) V
Cường độ dòng điện qua điện trở R\(_3\) là :
\(I_3=\dfrac{U\text{//}}{R_3}=\dfrac{U-U_1}{R_3}=\dfrac{12-6}{15}=0,4\) A
Vậy I\(_3\) = 0,4 A
Một mạch điện gồm (R1 nt R2 nt R3). Biết U=12V, I=0,5A, 3U1=U2, R3=2R1. Tính R1, R2, R3 và U1, U2, U3
\(=>R1ntR2ntR3=>Rtd=R1+R2+R3=3R1+R2\left(om\right)\)
\(=>RTd=\dfrac{12}{0,5}=24\left(om\right)\)
\(=>3R1+R2=24=>R2=24-3R1\)
\(I=I1=I2=I3=0,5A\)
\(=>3U1=U2\)\(=>3.0,5.R1=R2.0,5=>3R1=R2=>3R1=24-3R1=>R1=4\left(om\right)\)
\(=>R2=24-3R1=12\left(om\right)\)
\(=>R3=2R1=8\left(om\right)\)
\(=>U1=0,5.R1=2V\)
\(=>U2=0,5.R2=6V\)
\(=>U3=0,5.8=4V\)
Tìm Q khi K mở và K đóng, biết e=12v,r=1 omega,R=5omega( C=Q/U)
Hai điện trở r1 R2 mắc nối tiếp có u = 12V. I= 0,3A. Nếu hai điện trở được mắc song song vẫn với U = 12V đo được I = 0,6A. Tính R1, R2
Cho mạch điện như hình, trong đó U = 12V, R1 = 1,5 ôm. Biết hiệu
điện thế hai đầu R1 là 6V. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 2 phút ?
\(Q_{tỏa}=RI^2t=1,5\cdot\left(\dfrac{6}{1,5}\right)^2\cdot2\cdot60=2880J\)
Một mạch điện xay chiều chứa hai phần tử X và Y, biết rằng X và Y là một trong ba phần mà RLC. Khi đặt điện áp không đổi có giá trị 12V thì điện áp giữa hai đầu phần tử X là 12V. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 100√2cos(100pi -pi/6) V vào hai đầu đoạn mạch thì điện áp giữa hai đầu phần tử X là ux=50√6cos(100pit-pi/3)V và cường độ dòng điên trong mạch là i=2√2 cos100pit -pi/3 A. X,Y chứa các phần tử nào, giá tri bằng bài nhieu