H/c hữu cơ A có 53,333%C ; 15,55%H ; 31,111% N xác định A biết MA =45 viết côg thức p tử của A biết N có hóa trị 3
Hợp chất hữu cơ A có chứ C,H,O trong đó % khối lượng của C=60%,%H=13,33%.Khối lượng mol của A là 60 g/mol.Xác định CTHH của A
Glucozơ tạo nên từ C, H, O là hợp chất A. vô cơ. B. khí. C. hữu cơ. D. lỏng.
Glucozơ tạo nên từ C, H, O là hợp chất A. vô cơ. B. khí. C. hữu cơ. D. lỏng.
Chất hữu cơ A mạch hở, thành phần chính chứa C, H, O trnong đó oxi chiếm 44,44% về khối lượng. Phân tử khối của A là 144 đvC. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn thì phần rắn thu được coi như chỉ chứa một muối B và phần hới chứa hai chất hữu cơ C, D trong đó C có khả năng hợp H2 tạo thành rượu.
1. Tìm các công thức cấu tạo có thể có của A.
2. Biết rằng hai chất hữu cơ C, D đều là rượu. Xác định công thức cấu tạo của A, B,C, D và viết các phương trình phản ứng.
1. Khối lượng của O trong 1 phân tử A là:
Số nguyên tử O trong một phân tử A là: 64 : 16 = 4
Gọi công thức chung của A là: CxHyO4
Ta có: 12x + y + 16.4 = 144 => 12x + y = 80 => y = 80 – 12x
Vì 0 < H ≤ 2C + 2 nên ta có:
Độ bất bão hòa của A:
Do C có khả năng hợp H2 tạo rượu nên C là anđehit/xeton/rượu không no
A tác dụng với NaOH thu được một muối và hai chất hữu cơ C, D nên A là este hai chức được tạo bởi axit hai chức no
Vậy các công thức cấu tạo có thể có của A là:
2. C, D đều là rượu nên công thức cấu tạo của A, B, C, D là:
C:
CH2=CH-CH2-OH
CH3-OOC -COOCH2 –CH=CH2
(A) + NaOH → NaOOC-COONa + CH2=CH-CH2-OH (C) + CH3OH
(D) CH2=CH-CH2-OH + H2 → N i , t ∘ CH3- CH2-CH2-OH
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(\%O=100-52.17-13.04=34.79\%\)
\(x:y:z=\dfrac{52.17}{12}:\dfrac{13.04}{1}:\dfrac{34.79}{16}=4.3475:13.04:2.174375=2:6:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_A=46\Leftrightarrow46n=46\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
Đốt cháy 3g h/c hữu cơ A thu đước 8,8g CO2 và 5,4g H2O.
a)Trong h/c hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết MA < 40 g/mol. Xác định CT phân tử A?
a :
Ta có :
\(m_C=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\)(g)
\(m_H=\dfrac{5,4}{18}.2=0,6\)(g)
\(m_O=3-2,4-6=0\)(g)
Vậy hợp chất hữ cơ A có 2 nguyên tố là C,H
b :
Gọi CTTQ của hợp chất A là \(C_xH_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0,6}{1}\)
= 0,2 :0,6
=1 :3
Vậy công thức đơn ggianrcuar hợp chất A là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo đề bài ta có : \(M_A< 40\)
\(\Rightarrow\left(CH_3\right)_n< 40\)
\(\Rightarrow\) (12 +3) N <40
\(\Rightarrow\) 15n <40
\(\Rightarrow\) n < 2,6
\(\Rightarrow\)n =2 ( nếu n =1 thì k có công thức \(CH_3\))
Vậy công thức phân tử A là \(C_2H_6\)
Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O gồm 63,72%C, 12,39%N, 9,73%H về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A biết rằng A có khối lượng phân tử nhỏ hơn 115 đvC.
A. C6H13O2N
B. C6H11ON
C.C6H14ON2
D. C6H7ON
Đáp án B
Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt.
Đốt cháy 10,5g chất hữu cơ A thu được 16,8 lít khí cacbonic và 13,4g hơi nước. Biết rằng khối lượng mol của chất hữu cơ A là 42( ở đktc). Hãy xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ A
Bạn sửa đề hộ mình là : 13.5g hơi nước nhé
nCO2= 16.8/22.4=0.75 mol
nC= 0.75 mol
mC= 0.75*12=9g
nH2O= 13.5/18=0.0.75 mol
nH= 1.5 mol
mO= 10.5-9-1.5=0
Vậy: A có 2 nguyên tố: C,H
Gọi: CT của A: CxHy
x : y= 0.75: 1.5=1:2
CT đơn giản: CH2
M (CH2)n= 42
<=> 14n= 42
<=> n= 3
Vậy: CTPT của A: C3H6
CTCT :
CH2=CH-CH3
Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 28. Đem đốt X chỉ thu được CO 2 và H 2 O. CTPT của X là : A. C 2 H 6 . B. CH 2 O. C. C 2 H 2 . D. C 2 H 4 .
Chất hữu cơ A chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 74 đvc. Tìm CTPT A, ghi rõ cách gải đc k ạ mơn mn
\(CT:C_xH_yO_z\)
Giả sử : \(z=1\)
\(M_A=12x+y+16=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow12x+y=58\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=4\end{matrix}\right.\)
\(C_4H_{10}O\)
Giả sử : \(z=2\)
\(M_A=12x+y+16\cdot2=74\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow12x+y=42\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(CT:C_3H_6O_2\)