ch x, y > 0; \(x^2+y^2\le16\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P = \(x\sqrt{9y\left(x+8y\right)}+y\sqrt{9x\left(y+8x\right)}\)
Cho x>0; y>0
ch/m:\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge\frac{4}{x+y}\)
Theo Cô-si:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{x+y}{xy}\ge\frac{2\sqrt{xy}}{xy}=\frac{2}{\sqrt{xy}}\ge\frac{2}{\frac{x+y}{2}}=\frac{4}{x+y}\)
Dấu = khi x=y
26. Cho đg thẳng denta 7x +10y -15=0 . Trong các điểm M (1;-3) , N(0;4) , P(8;0) , Q(1;5) điểm nào cách xa đg thẳng denta nhất?
A. M
B. N
C. P
D. Q
25. Khoảnh cách giữa 2 đg thẳng denta 1: 7x +y -3=0 và denta 2: 7x +y +12=0
A. 15
B. 9
C. 9/√50
D. 3√2/2
23. Cho 3 điểm A(0;1) , B(12;5) , C(-3;5) . Đg thẳng nào sau đây cách đều 3 điểm A,B,C
A. -x +y +10=0
B. x -3y +4=0
C. 5x -y +1=0
D. x +y =0
22. Cho 2 điểm A(2;3) , B(1;4) . Đg thẳng nào sau đây cách đều 2 điểm A,B?
A. x -y+100=0
B. x -2y=0
C. x +y -1=0
D. x +2y=0
Ch x,y,z là các số thực thỏa mãn các điều kiện:
x+y+z=0; x+1>0; y+1>0; z+4>0. Tìm GTLN:
\(Q=\frac{x}{x+1}+\frac{y}{y+1}+\frac{z}{z+4}\)
max=1/3. ra đc rồi ạ
Cho \(|x|=\left|y\right|\) và x<0, y>0. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? Giải thích.
a)x2y>0
b)x+y=0
c)xy<0
d)\(\dfrac{1}{x}-\dfrac{1}{y}=0\)
e)\(\dfrac{x}{y}+1=0\)
a) \(x^2y>0\) . Đúng, bởi vì theo đề ta có x < 0 hay x âm. Nhưng với số mũ y chẵn (2,4,6,...) thì khi đó xy (theo đề bài ở đây là x2) thì x2 dương hay x2 > 0 do vậy kết hợp với y > 0 ta có |\(x^2y>0\)
b) x + y = 0 . Đúng do |x| = |y| nên kết hợp với đề bài ta có:|-x|=y
Suy ra -x + y =
c) xy < 0 (hay xy âm) đúng vì x,y trái dấu. Theo quy tắc ta có trái dấu thì âm, đồng dấu thì dương.
d)tương tự như các bài trên
e) tương tự các bài trên. Mình lười làm òi!
a) x2y>0x2y>0 . Đúng, bởi vì theo đề ta có x < 0 hay x âm. Nhưng với số mũ y chẵn (2,4,6,...) thì khi đó xy (theo đề bài ở đây là x2) thì x2dương hay x2 > 0 do vậy kết hợp với y > 0 ta có |x2y>0x2y>0
b) x + y = 0 . Đúng do |x| = |y| nên kết hợp với đề bài ta có:|-x|=y
Suy ra -x + y =
c) xy < 0 (hay xy âm) đúng vì x,y trái dấu. Theo quy tắc ta có trái dấu thì âm, đồng dấu thì dương.
23. Cho 3 điểm A(0;1) , B(12;5), C(-3;5).Đg thẳng nào sau đây cách đều 3 điểm A, B, C
A -x +y +10=0
B x -3y +4=0
C 5x -y +1=0
D x +y=0
\(\overrightarrow{AB}=\left(12;4\right)=4\left(3;1\right)\) ; \(\overrightarrow{AC}=\left(-3;4\right)\); \(\overrightarrow{BC}=\left(-15;0\right)=-15\left(1;0\right)\)
\(\Rightarrow\) Đáp án B là đáp án chính xác (vì có vtpt vuông góc với 1 trong 3 cạnh của tam giác, 3 đáp án còn lại ko vuông góc nên đều loại)
cho 2 đường thẳng d: x+y+1=0 và d': x+y-3=0. tìm khỏang cách giữa d và d'
Ch x,y,z>0 và \(x^3+y^2+z\le2\sqrt{3}+1\).Tìm MinP = \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^3}\)
Câu 1:Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường sau :y=0,y=x²-4x+3
Câu 2: Tính thể tích vật thể tròn xoay sinh ra bởi hình phẳng giới hạn bởi các đường cong y=tanx và y=0,x=0,x=π/4 khi nó quay quanh trục
Câu 1: pt hoành độ giao điểm: \(x^2-4x+3=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=3\end{matrix}\right.\)
Diện tích hình phẳng:
\(S=\int\limits^3_1\left(-x^2+4x-3\right)dx=\frac{4}{3}\)
Câu 2:
Thể tích: \(V=\pi\int\limits^{\frac{\pi}{4}}_0tan^2xdx=\pi\int\limits^{\frac{\pi}{4}}_0\left(\frac{1-cos^2x}{cos^2x}\right)dx=\pi\int\limits^{\frac{\pi}{4}}_0\left(\frac{1}{cos^2x}-1\right)dx\)
\(=\pi\left(tanx-x\right)|^{\frac{\pi}{4}}_0=\pi\left(1-\frac{\pi}{4}\right)\)
Cho đường thẳng d1: 2x+y-2=0 và đường thẳng d2: x-y+2=0 và d3: x+2y+3=0. Tìm điểm M thuộc d1 cách đều d2 và d3