Bài 6: Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
Cân bằng PTHH sau và cho biết tỉ lệ tổng hệ số của chất phản ứng với sản phẩm.
N a 2 C O 3 + C a O H 2 → C a C O 3 + N a O H
A. 2:2
B. 3:2
C. 2:3
D. Đáp án khác
N a 2 C O 3 + C a O H 2 → C a C O 3 + N a O H
Tổng hệ số các chất phản ứng : Tổng hệ số các chất sản phẩm = (1+1) : (1+ 2) = 2: 3
⇒ Chọn C.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: CaCO3 + HCl CaCl2 + H2O + CO2 . Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học.
A. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : HCl = 2 : 1
B. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : HCl = 1 : 2
C. Hệ số cân bằng của CaCl2 + H2O + CO2 lần lượt là 1, 1, 2.
D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 3 : 1
Câu 4: Cho phương trình phản ứng: aAl2O3 + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b nhận các giá trị lần lượt là:
A. 2, 3 B. 3, 3. C. 1, 6. D. 6, 2.
a. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
b. Cho biết tỉ lệ của 2 cặp chất ( tùy chọn) trong phản ứng: 4P + 5O2 à 2P2O5.
Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là: Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là: Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?
Câu 51. *Phản ứng giữa FeO và HNO3, có tổng hệ số trong PTHH là:
3FeO + 5HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
=> Tổng hệ số là 16
Câu 52. *Cho phản ứng sau: Al + HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + H2O . Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
=> Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là 3
Câu 53. *Cho các chất: Fe, FeO, C, CaCO3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra?
Các phản ứng thuộc loại pư oxi hóa khử xảy ra là : Fe, FeO,C, FeCl2, Fe(OH)2
=> Có 5 phản ứng
cho 20.5 FeS tác dụng 30,5 HCl tạo thành FeCl2 và 15 gam H2 S
a. viết phương trình cân bằng,
b.tính khối lượng FeCl2 tạo thành,
c. cho biết số nguyên tử, phân tử của chất phản ứng và các chất sản phẩm
d.cho biết tỉ lệ hệ số của các chất trong PTHH
\(a.FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\\ b.BTKL:m_{FeS}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2S}\\ \Leftrightarrow20,5+30,5=m_{FeCl_2}+15\\ \Leftrightarrow m_{FeCl_2}=36g\\ c.A_{FeS}=\dfrac{20,5}{88}\cdot6.10^{23}\approx1,4.10^{23}\left(ptử.FeS\right)\\ A_{HCl}=\dfrac{30,5}{36,5}\cdot6.10^{23}\approx5.10^{23}\left(ptử.HCl\right)\\ A_{FeCl_2}=\dfrac{36}{127}\cdot6.10^{23}\approx1,7.10^{23}\left(ptử.FeCl_2\right)\\ A_{H_2S}=\dfrac{15}{34}\cdot6.10^{23}\approx2,65.10^{23}\left(ptử.H_2S\right)\\ d.tỉ.lệ1:2:1:1\)
Cho phản ứng sau: F e ( O H ) 2 + H N O 3 - > F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + H 2 O Sau khi cân bằng, tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng là
A. 39x - l5y + 1
B. 20x – l6y
C. 34x + l5y
D. 39x + l5y
Đáp án A
Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi là:
F e + 2 ( O H ) 2 + H N + 5 O 3 - > F e + 3 ( N O 3 ) 3 + N x + 2 y / x O y + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron:
Phương trình cân bằng:
( 5 x - 2 y ) F e ( O H ) 2 + ( 16 x - 6 y ) H N O 3 → ( 5 x - 2 y ) F e ( N O 3 ) 3 + N x O y + ( 13 x - 5 y ) H 2 O
Tổng hệ số tối giản của chất tham gia và chất tạo thành sau phản ứng = (5x - 2y) + (l6x - 6y) + (5x - 2y) + 1 + (13x - 5y) = 39x – l5y + 1
Bài 10: Cân bằng PTHH và tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong PTHH:
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
\(Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(\Rightarrow B.3\)
Cho phản ứng hóa học: F e ( O H ) 2 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O
Tổng hệ số cân bằng (tỉ lệ tối giản) là
A. 22
B. 13
C. 25
D. 12
. Lập PTHH của phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau:
a/ NaOH + ZnCl2 - - - Zn(OH)2 + NaCl
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phan tử giữa các chất trong phản ứng.
\(2NaOH+ZnCl_2\to Zn(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ \text{Số phân tử }NaOH : \text{Số phân tử }ZnCl_2:\text{Số nguyên tử }Zn(OH)_2:\text{Số nguyên tử }NaCl=2:1:1:2\)