Số mol canxi hidroxit Ca(OH)2 có trong 74g dung dịch Ca(OH)2 15%
Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO hóa hợp vừa đủ với 18 gam H2O. Bỏ 2,8 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.
a/ Tính khối lượng của canxi hiđroxit thu được.
b/ Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,05------------>0,05
=> mCa(OH)2 = 0,05.74 = 3,7 (g)
b) dH2O = 1 g/ml
=> mH2O = 400.1 = 400 (g)
mdd = 2,8 + 400 = 402,8 (g)
Biết rằng Canxi oxit (còn gọi là vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra Canxi hidroxit (gọi là vôi tôi) \(^{Ca\left(OH\right)}2\) , chất này tan được trong nước, cứ 56 gam CaO vào trong một cốc lớn chứa 400ml nước tinh khiết tạo ra dung dịch \(^{Ca\left(OH\right)}2\) , còn gọi là nước vôi trong.
a) Tính khối lượng Canxi hidroxit
b) Tính khối lượng của dung dịch \(^{Ca\left(OH\right)}2\)
Bài 8. Trong 300 ml dd Ca(OH)2 có hoà tan 5,18 gam Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
nCa(OH)2 = 0,07(mol)
=> CM Ca(OH)2 = n/V = 0,07 / 0,3 = 0,233(M)
Số mol Ca(OH)2 = 0,07 mol
Nồng độ mol của dd thu đc C= 0,07/0,3= 0,233(M)
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Xục 0,05 mol co2 vào dung dịch Ca(oh)2 tạo ra 0.03 mol kết tủa . Tính số mol Ca(oh)2 phản ứng
TH1: Tạo 1 muối trung hòa
\(CO_2\left(0,03\right)+Ca\left(OH\right)_2 \left(0,03\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,03\right)+H_2O\)
=> nCa(OH)2 phản ứng = 0,03 (mol)
TH2: Tạo muối trung hòa và muối axit
\(CO_2\left(0,03\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,03\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,03\right)+H_2O\)
\(2CO_2\left(0,02\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,01\right)\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
=> nCa(OH)2 phản ứng = 0,04 (mol)
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
giúp đi ạ cầu xin mn nếu đúng mk cho mn thẻ cào 50kkk ạ mk có mã số đây rồi =)))
Cho 0,03 mol CO2 hấp thụ hết vào 1000 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch Y có khối lượng bằng khối lượng dung dịch trước phản ứng. Nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là
A. 0,015M
B. 0,03 M
C. 0,0216M
D. 0,0324M
x mol Ca(OH)2 + x mol CO2 → CaCO3 + H2O
Để lượng dung dịch không thay đổi lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch p hải bằng lượng CO2, hấp thụ vào dung dịch = 1,32 (g)
(0,03 - x) mol CO2 hòa tan (0,03 - x) mol CaCO3
Còn lại : [x - (0,03 - x)].100 = 1,32 gam kết tủa tách ra
x = 0,0216
=> Đáp án C
Dung dịch E gồm x mol \(Ca^{2+}\), y mol \(Ba^{2+}\), z mol \(HCO_3^-\). Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l và dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V,a,x,y là
$n_{Ca(OH)_2} = aV(mol)$
Suy ra : $n_{Ca^{2+}} = aV ; n_{OH^-} = 2aV(mol)$
$HCO_3^- + OH^- \to CO_3^{2-} + H_2O$
$Ca^{2+} + CO_3^{2-} \to CaCO_3$
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} \to BaCO_3$
Theo PT ion, ta có :
$x + y + aV = 2aV$
$\Rightarrow x + y = aV$
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)