Work in pairs. Do the task in exercise 2 using the phrases in exercise 6.
SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 3 using your notes and the phrases in exercise 4 to help you.
A: What adventure activity are you going to do this weekend?
(Bạn sẽ làm hoạt động phiêu lưu nào vào cuối tuần này?)
B: As you know, we planned to go to Phu Yen Province for our trip. I suggest going kayaking and windsurfing because the beach there is really beautiful. I think these activities would be fun.
(Như bạn đã biết, chúng ta dự định đến tỉnh Phú Yên cho chuyến đi của chúng ta. Tôi khuyên bạn nên chèo thuyền kayak và lướt sóng vì bãi biển ở đó rất đẹp. Tôi nghĩ những hoạt động này sẽ rất vui.)
A: Sorry, but I don't think that's a very good idea. I'm not keen on aquatic activities because I don't know how to swim. Actually, I'm scared of water.
(Xin lỗi, nhưng tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay. Tôi không thích các hoạt động dưới nước vì tôi không biết bơi. Thực ra, tôi sợ nước.)
B: I understand. What activities do you like?
(Tôi hiểu. Bạn thích những hoạt động nào?)
A: I would like to go hiking, hang-gliding or mountain biking. I extremely like the idea of staying on top of the mountain and enjoying the fresh air.
(Tôi muốn đi bộ đường dài, đi tàu lượn hoặc đạp xe leo núi. Tôi cực kỳ thích ý tưởng ở trên đỉnh núi và tận hưởng không khí trong lành.)
B: Do you think hang-gliding would be expensive because we have to buy a lot of equipment?
(Bạn có nghĩ rằng trò chơi diều lượn sẽ tốn kém vì chúng tôi phải mua rất nhiều thiết bị không?)
A: Yes, I am thinking about that.
(Vâng, tôi đang nghĩ về điều đó.)
B: Personally, I like climbing mountains, too. Can we agree on climbing?
(Cá nhân tôi cũng thích leo núi. Chúng ta có thể đồng ý leo núi không?)
A: That's settled then.
(Quyết định vậy đi!)
Work in pairs. Prepare to do the task in exercise 3.
- Choose three activities that you would like to do using the list in exercise 1 or your own ideas. Make sure you and your partner choose different activities.
- Make notes about:
a. why you want to do the activities you have chosen.
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
My three activities: surfing, climbing, kayaking
(Ba hoạt động của tôi: lướt sóng, leo núi, chèo thuyền kayak)
My partner’s three activities: hiking, hang-gliding, mountain biking
(Ba hoạt động của đối tác của tôi: đi bộ đường dài, đi tàu lượn, đạp xe leo núi)
a. why you want to do the activities you have chosen.
(tại sao bạn muốn thực hiện các hoạt động bạn đã chọn.)
- suitable location.
(vị trí phù hợp.)
- enjoy new feelings on the water.
(tận hưởng cảm giác mới lạ trên mặt nước.)
- beautiful view on the top of a mountain.
(góc ngắm cảnh đẹp trên đỉnh núi.)
b. why you do not want to do the activities your partner has chosen.
(tại sao bạn không muốn thực hiện các hoạt động mà đối tác của bạn đã chọn.)
- have to walk long distances.
(phải đi bộ đường dài.)
- have to buy special equipment.
(phải mua thiết bị đặc biệt.)
- it’s tiring.
(nó mệt mỏi.)
SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 6. Decide who is playing which role. Make use of reply questions and question tags.
Bài tham khảo
A: Hi there! I'm so excited that you'll be visiting me in Vietnam this summer. Have you thought about where you'd like to go?
B: Hey! I'm really looking forward to it too. I've heard a lot about Hanoi and Ho Chi Minh City. Do you think we could visit one of those places?
A: Definitely! Hanoi and Ho Chi Minh City are both great choices. Which one do you prefer?
B: Hmm, I'm not sure. Which one do you recommend?
A: I think we should go to Hanoi. It's the capital city and there are so many things to see and do there. Plus, it's not too far from Halong Bay, which is a beautiful natural wonder.
B: That sounds awesome. What kind of accommodation do you suggest we stay in?
A: Well, there are a lot of options. We could stay in a hotel, a guesthouse, or even a homestay. What do you think would be the most comfortable for you?
B: I'm up for trying something new. Let's do a homestay! I'd love to get a taste of Vietnamese culture.
A: Great idea! And as for activities, we could go on a food tour, visit some historical sites, and maybe take a bike ride through the city.
B: Sounds like a lot of fun! What should I pack for the trip?
A: Bring some comfortable shoes, light clothing, and a hat to protect you from the sun. And of course, don't forget your camera!
B: Got it. So when should we book our accommodations and activities?
A: We should probably book them soon, so we have plenty of options. I'll start looking into it and send you some recommendations.
B: Thanks so much for planning everything. I'm really excited to visit Vietnam and experience the culture.
Tạm dịch
A: Chào bạn! Tôi rất vui mừng rằng bạn sẽ đến thăm tôi ở Việt Nam vào mùa hè này. Bạn đã nghĩ về nơi bạn muốn đi chưa?
B: Này! Tôi thực sự mong chờ nó quá. Tôi đã nghe nhiều về Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Bạn có nghĩ rằng chúng ta có thể ghé thăm một trong những nơi đó?
A: Chắc chắn rồi! Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh đều là những lựa chọn tuyệt vời. Bạn thích nơi nào hơn?
B: Hmm, tôi không chắc. Bạn đề xuất nơi nào?
A: Tôi nghĩ chúng ta nên đến Hà Nội. Đó là thành phố thủ đô và có rất nhiều thứ để xem và làm ở đó. Thêm vào đó, nó không quá xa Vịnh Hạ Long, một kỳ quan thiên nhiên tuyệt đẹp.
B: Điều đó nghe thật tuyệt vời. Bạn đề nghị chúng tôi ở loại chỗ ở nào?
A: Vâng, có rất nhiều lựa chọn. Chúng tôi có thể ở trong một khách sạn, một nhà khách, hoặc thậm chí là tại nhà một người bản xứ. Bạn nghĩ điều gì sẽ là thoải mái nhất cho bạn?
B: Tôi sẵn sàng thử một cái gì đó mới. Hãy chọn một homestay! Tôi muốn có được một hương vị của văn hóa Việt Nam.
A: Ý tưởng tuyệt vời! Và đối với các hoạt động, chúng ta có thể tham gia một tour du lịch ẩm thực, thăm một số di tích lịch sử và có thể đạp xe quanh thành phố.
B: Nghe có vẻ rất thú vị! Tôi nên chuẩn bị gì cho chuyến đi?
A: Mang theo một số đôi giày thoải mái, quần áo nhẹ và mũ để bảo vệ bạn khỏi ánh nắng mặt trời. Và tất nhiên, đừng quên máy ảnh của bạn!
B: Hiểu rồi. Vì vậy, khi nào chúng ta nên đặt phòng và các hoạt động của chúng tôi?
A: Có lẽ chúng ta nên đặt chúng sớm, vì vậy chúng ta có nhiều lựa chọn. Tôi sẽ bắt đầu xem xét nó và gửi cho bạn một số đề xuất.
B: Cảm ơn rất nhiều vì đã lên kế hoạch cho mọi thứ. Tôi thực sự hào hứng đến thăm Việt Nam và trải nghiệm văn hóa.
USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions about the topics in exercise 3 using the key phrases. Tell the class what your partner’s favorite interest is.
Do you spend much money on comics?
Do you spend much money on comics?
Student A: Do you spend much money on comics?
Student B: No, I don't spend much money on comics. I prefer to read them online or borrow them from friends.
Student B: Do you enjoy reading books?
Student A: Yes, I love reading books. I mostly enjoy fantasy and mystery genres.
Student A: Are you involved in any sports or physical activities?
Student B: Yes, I play basketball twice a week with a local team.
Student B: Are you interested in music?
Student A: Absolutely! I listen to a wide range of music genres, but my favorite is alternative rock.
Student A: Do you watch movies or TV shows regularly?
Student B: Yes, I'm a big movie enthusiast. I enjoy watching action and sci-fi films.
Student B: Are you a gamer?
Student A: Yes, I am. I like playing strategy and role-playing games.
Student A: Do you actively participate in any social media platforms?
Student B: Yes, I use Instagram and Twitter the most.
Student B: Are you a fan of any particular sports team or have a favorite athlete?
Student A: Yes, I'm a huge fan of Manchester United football club.
Student A: Have you ever attended any concerts, live performances, or sporting events?
Student B: Yes, I've been to a few concerts and sporting events. It's always an exciting experience.
Student B: Are you interested in learning new skills or taking up new hobbies?
Student A: Definitely! I would love to learn how to play a musical instrument, maybe the guitar.
Student A: Do you have any other specific interests or activities that you would like to mention?
Student B: Apart from my hobbies, I also enjoy hiking and exploring nature in my free time.
Student A: My partner's favorite interest is basketball. They play it twice a week with a local team.
....
A: Do you spend any time playing sport?
(Bạn có dành thời gian chơi thể thao không?)
B: Yes, I’m a big football fan. Are you interested in fashion?
(Có, mình người hâm mộ bóng đá cuồng nhiệt mà. Bạn có thích thời trang không?)
A: No, I’m not really into clothes or anything like that. I’m crazy about music.
(Không, mình không thật sự thích quần áo hay bất cứ cái gì như thế. Mình đam mê âm nhạc cơ.)
Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences?
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)
Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer. Use phrases from exercise 4 in lesson 3G and exercises 4 and 5 in lesson 5G to help you.
(Làm việc theo cặp. Lần lượt làm các bài bên dưới. Dành ra 1 phút để chuẩn bị câu trả lời. Sử dụng các cụm từ trong bài tập 4 ở tiết 3G và các bài tập 4 và 5 trong tiết 5G để giúp bạn.)
After leaving school, you have decided to take a gap year and work in Britain. Discuss the three jobs shown in the pictures with a member of staff at the job agency. Decide which job you will apply for and why.
(Sau khi rời ghế nhà trường, bạn quyết định sẽ nghỉ một năm và làm việc ở Anh. Thảo luận ba công việc trong bức ảnh với một nhân viên ở trung tâm môi giới việc làm. Quyết định công việc bạn sẽ ứng tuyển và giải thích tại sao.)
I think that I wouldn’t like to work as a farmer as I’m not willing to work outdoors. You have to work all day in the field and I don’t feel like spending my day with different kind of animal. Moreover, it is quite low-paid. I’m quite interested in being a receptionist. The salary is really much. However, I won’t apply for this job as I’m not good at communicating. So that it would be hard for me to deal with the public and serve customers. I think working as a bartender is really awesome. In my view, this is a creative and rewarding jobs. I also have experiences in making cocktails and other beverages. I suppose that being a bartender would be the best for me, though it’s not so well-paid as being a receptionist.
(Tôi nghĩ rằng tôi không thích làm công nhân nông trường vì tôi không sẵn sàng làm việc ngoài trời. Bạn sẽ phải làm việc cả ngày trên nông trường và tôi không thích dành cả ngày với động vật. Hơn nữa, họ trả lương khá thấp. Tôi khá thích thú với công việc tiếp tân. Họ trả lương rất cao. Tuy nhiên, tôi sẽ không ứng tuyển công việc này vì tôi không giỏi giao tiếp. Vậy sẽ khó cho tôi khi giải quyết công việc và phục vụ khách hàng. Tôi thấy là làm nhân viên pha chế rất là ngầu. Theo tôi thì công việc này rất là sáng tạo và bổ ích. Hơn nữa tôi cũng đã có kinh nghiệp pha chế cocktails và các loại đồ uống khác. Tôi nghĩ trở thành nhân viên pha chế sẽ là tốt nhất với tôi.)
SPEAKING Work in pairs. Agree on which are the three most important or useful qualities when you are in the following situations. Use the adjectives and nouns from exercise 2, and the phrases from the Look out! box and exercise 6 to help you.
1 At a party
2 In a job interview
3 On a field trip
4 In lessons
A: We think that sociability and ... are useful qualities to have when you're at a party.
B: It's best not to be... when you are...
Bài tham khảo
- At a party:
A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.
B: It's best not to be shy when you are at a party.
- In a job interview:
A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.
B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.
- On a field trip:
A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.
B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.
- In lessons:
A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.
B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.
Tạm dịch
- Tại một bữa tiệc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.
B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.
- Khi phỏng vấn xin việc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.
B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.
- Trên một chuyến đi thực địa:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.
B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.
- Trong bài học:
A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.
B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.
6. Work in pairs. Prepare and practise two dialogues using the Key Phrases and the situations below. Use the menu in exercise 1.
(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và thực hành hai đoạn hội thoại sử dụng Cụm từ chính và các tình huống bên dưới. Sử dụng menu trong bài tập 1.)
Situation A: You’re very hungry and you love desserts. You’ve got £10.
(Tình huống A: Bạn đang rất đói và bạn thích món tráng miệng. Bạn có £ 10.)
Situation B: You’re a vegetarian and you don’t like cola. You’ve got £6.
(Tình huống B: Bạn là người ăn chay và bạn không thích cola. Bạn có £ 6.)
Situation A:
(Tình huống A:)
Waitress: Hi there, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
You: Yes, can I have a burger, please?
(Vâng, cho tôi một cái bánh mì kẹp thịt được không?)
Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?
(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)
You: Erm…salad, please!
(Ờm… sa lát, làm ơn!)
Waitress: Desserts?
(Bạn có dùng món tráng miệng không?)
You: No, thanks.
(Không, cảm ơn.)
Waitress: Anything else?
(Còn gì nữa không?)
You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.
(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)
Waitress: Ok. That’s £ 5. 90, please.
(Vâng. Vui lòng 5 pao 90 xu.)
You: £5.90. Here you are.
(5 pao 90 xu. Của bạn đây.)
Waitress: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
Situation B
(Tình huống B)
Waitress: Hi there, can I help you?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?)
You: Yes, can I have a burger, please?
(Vâng, cho tôi một cái bánh bơ gơ chay được không?)
Waitress: Sure! Would you like a salad or cheese with it?
(Chắc chắn rồi! Bạn có muốn ăn kèm với salad hoặc pho mát không?)
You: Erm…salad, please!
(Ờm… salad, làm ơn!)
Waitress: Desserts?
(Món tráng miệng không ạ?)
You: No, thanks.
(Không, cảm ơn.)
Waitress: Anything else?
(Còn gì nữa không?)
You: Oh, yes. I’ll have mineral water, please.
(Ồ, vâng. Tôi sẽ có nước khoáng, làm ơn.)
Waitress: Ok. That’s £ 4.90, please.
(Vâng. Xin vui lòng 4 pao 90 xu.)
You: £ 4.90. Here you are.
(4 pao 90 xu. Của bạn đây.)
Waitress: Thank you.
(Cảm ơn bạn.)
SPEAKING Work in pairs. Find out your partner's preferences for the shows in exercise 1 and other types of shows you can think of. Use phrases from exercise 4 and Speaking Strategy 2 in your answers.
A: What do you think of art exhibitions?
B: I absolutely love them. / To be blunt, I'm not really into them.
Bài tham khảo
A: What do you think of the musical in Picture A?
B: To be honest, I'm not a big fan of musicals.
A: How about the magic show in Picture B?
B: Personally, I really enjoy magic shows.
A: What do you think of stand-up comedy performances like the one in Picture C?
B: I must say, I'm really keen on stand-up comedy. I find it really entertaining.
Tạm dịch
A: Bạn nghĩ gì về vở nhạc kịch trong Hình A?
B: Thành thật mà nói, tôi không phải là một fan hâm mộ lớn của nhạc kịch.
A: Thế còn màn ảo thuật trong Hình B thì sao?
B: Cá nhân tôi thực sự thích các buổi biểu diễn ảo thuật.
A: Bạn nghĩ gì về những màn biểu diễn hài độc thoại như trong Hình C?
B: Tôi phải nói rằng, tôi thực sự thích diễn hài độc thoại. Tôi thấy nó thực sự thú vị.
Exercise 5. Work in pairs. Make mini-dialogues with the situations in exercise 4 and the Key Phrases.
(Làm việc theo cặp. Tạo các bài hội thoại ngắn với các tình huống ở bài 4 và Key Phrases.)
1. A: Mum.
(Mẹ ơi.)
B: Yes?
(Sao thế con?)
A: Is it OK if I go to Lan’s house now? I need her help with my homework.
(Con có thể đến nhà Lan bây giờ được không ạ? Con cần bạn ấy giúp bài tập về nhà ạ.)
B: Yes, of course you can, but remember to get home before dinner.
(Ừm, dĩ nhiên con có thể đi, nhưng nhớ về nhà trước bữa tối nhé.)
A: Great. Thanks, Mum.
(Tuyệt vời. Con cảm ơn mẹ ạ!)
2. A: Dad.
(Bố ơi!)
B: Yes?
(Sao thế con?)
A: Is it OK if I use the computer now?
(Con có thể sử dụng máy vi tính bây giờ được không ạ?)
B: No, I'm afraid you can't.
(Không, bố e là con không thể.)
A: But Dad, why not? I have some homework on Computer Science to finish before tomorrow.
(Nhưng bố ơi, sao lại không được ạ? Con có bài tập về nhà môn Tin học phải làm xong trước ngày mai ạ.)
B: I'm sorry, but you need to help your mother with the housework now, she is sick.
(Bố rất tiếc, nhưng con cần giúp mẹ làm việc nhà bây giờ, mẹ con đang bị bệnh mà.)
A: Oh, OK. Can I use it after I finish washing dishes?
(Ồ, vâng ạ. Vậy có thể dùng máy vi tính sau khi rửa bát xong được không ạ?)
B: Yes, of course you can.
(Ừm, dĩ nhiên con có thể.)
A: Great. Thanks, Dad.
(Tuyệt vời. Con cảm ơn bố ạ.)