Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
19 tháng 8 2023 lúc 2:08

1. 4 (four)

2. 4 (four)

3. hospitable

4. dangerous

5. plants

6. rockets

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:13

Bài nghe: 

Good morning, everyone. Today I'd like to tell you about life on a planet called Planet Hope.

Planet Hope is in the Milky Way Galaxy. It is three times bigger than Earth. It has three suns and four moons, so the weather is hot all year round, and its surface is quite dry. Planet Hope has only one season.

The creatures living there are Hopeans,  and they don't look like us. They have a big head, four eyes, two legs, and four arms. They have thick skin to protect them from the heat. They are very friendly and hospitable. They are only dangerous to people who try to attack them.

Hopeans grow special plants for food. They don't drink liquid water, they drink a type of petrol from under the ground. Hopeans use rockets to travel at very high speeds.

That is my description of Planet Hope and the creatures living on it. I hope you enjoyed it and thank you for listening.

Tạm dịch: 

Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi muốn kể cho các bạn nghe về sự sống trên một hành tinh tên là Hành tinh Hy vọng.

Hành tinh Hy vọng nằm trong Dải Ngân hà. Nó lớn gấp ba lần Trái đất. Nó có ba mặt trời và bốn mặt trăng nên thời tiết ở đây nóng quanh năm và bề mặt của nó khá khô. Hành tinh Hy vọng chỉ có một mùa.

 Những sinh vật sống ở đó là nhưng Hopeans, và họ không giống chúng ta. Họ có đầu to, bốn mắt, hai chân và bốn tay. Họ cò có lớp da dày để bảo vệ họ khỏi cái nóng. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ chỉ nguy hiểm với những người cố gắng tấn công hộ.

Hopeans trồng các loại cây đặc biệt để làm thức ăn. Họ không uống nước lỏng, họ uống một loại dầu từ dưới lòng đất. Hopeans sử dụng tên lửa để di chuyển với tốc độ rất cao.

Đó là mô tả của tôi về Hành tinh Hy vọng và những sinh vật sống trên đó. Tôi hy vọng mọi người thích nó và cảm ơn các bạn đã lắng nghe.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 16:37

1. parents
2. abilities
3. body/weight
4. good
5. sister
​6. talk

Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 16:37

parents - abilities - body/weight - good - sister - talk

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:26

Bài nghe: 

Mi: Ms Hoa said we can discuss the stress we have in our lives on the class forum.  So, what stress do you have?

Minh: I'm tired of trying to meet my parents expectations. They want me to study well and be good at many things, so they send me to many classes like maths, English, piano, and karate.

Ann: Why don't you tell them your interests and abilities, Minh? I talked to my parents about this so they no longer send me to classes I don't like. Now I just focus on my health and try to lose some weight.

Minh: You look fit, Ann. You should feel good about your body.

Ann: Are you kidding, Mi? I still need to lose a few more kilos. How about you, Mi?

Mi: Actually, I don't get on with my sister. She is jealous of anything I have and always starts arguments. So I had to talk to my mum...

Tạm dịch:

Mi: Cô Hoa nói rằng chúng ta có thể thảo luận về những áp lực mà chúng ta gặp phải trong cuộc sống trên diễn đàn của lớp. Nào, các cậu có những áp lực gì?

Minh: Tớ mệt mỏi vì phải cố gắng đáp ứng kỳ vọng của bố mẹ. Họ muốn tớ học giỏi và giỏi nhiều thứ nữa nên họ đăng lý cho tớ học rất nhiều lớp như toán, tiếng Anh, piano và karate.

Ann: Tại sao cậu không nói với bố mẹ về sở thích và khả năng của cậu, Minh? Tớ đã nói chuyện với bố mẹ về điều này để họ không còn đưa tớ đến những lớp học mà tớ không thích nữa. Bây giờ tớ chỉ tập trung vào sức khỏe của mình và cố gắng giảm cân thôi.

Mi: Cậu trông vừa vặn mà, Ann. Cậu nên cảm thấy ổn về cơ thể của cậu.

Ann: Cậu đang đùa à, Mi? Tớ vẫn cần giảm thêm vài kg nữa. Thế còn cậu thì sao, Mi?

Mi: Thực ra, tớ không hòa thuận với em gái mình lắm. Em ấy ghen tị với bất cứ thứ gì tớ có và luôn là người bắt đầu những cuộc tranh cãi. Vì vậy, tớ đã phải nói chuyện với mẹ ...

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
19 tháng 10 2023 lúc 16:35

1. bullying

2. shark

3. council

4. homeless

5. vote

6. 16

Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
17 tháng 8 2023 lúc 18:03

1. places

2. convenient

3. public

4. spacious

5. hospitable

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:35

Bài nghe: 

Mai: How's life in the city. Tom?

Tom: It's quite convenient. There are places for entertainment like cinemas, theatres, and amusement parks. There are also good schools and universities.

Mai: Sounds great! I guess it is very convenient to get around in big cities.

Tom: Right. There are various means of public transport like buses, trains, and undergrounds.

Mai: So, l don't think you would like living here in the country

Tom: Why not? It's peaceful and spacious. I love nature, green fields, and orchards. I also like riding a bike to school like the children here co

Mai: Yes, things here are simple and lovely. The people in my village are kind and hospitable

Tom:  Yes I have noticed that, Mai. 

Tạm dịch: 

Mai: Cuộc sống ở thành phố thế nào, Tom?

Tom: Nó khá thuận tiện. Có nhiều nơi để giải trí như rạp chiếu phim, nhà hát và công viên giải trí. Ngoài ra còn có các trường học và trường đại học tốt nữa

Mai: Nghe hay đấy! Tớ đoán là rất thuận tiện để đi lại trong các thành phố lớn.

Tom: Đúng rồi. Có nhiều phương tiện giao thông công cộng như xe buýt, xe lửa và tàu điện ngầm.

Mai: Vậy nên tớ không nghĩ rằng cậu sẽ thích sống ở nông thôn.

Tom: Tại sao không? Ở đó thật yên bình và rộng rãi. Tớ yêu thiên nhiên, những cánh đồng xanh và những vườn cây ăn trái. Tớ cũng thích đi xe đạp đến trường, giống như những đứa trẻ ở đây.

Mai: Đúng vậy, mọi thứ ở đây rất đơn giản và đáng yêu. Người dân làng tôi rất tốt bụng và mến khách.

Tom: Ừ tớ cũng cảm thấy vậy Mai ạ.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 20:09

1. traditional
2. fields
3. forest - mountain
​4. Rong

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 15:36

1. A stilt house shows the traditional culture of the owner.

(Nhà sàn thể hiện văn hóa truyền thống của gia chủ.)

2. The Tay’s and Nung’s stilt houses overlook a field.

(Nhà sàn của người Tày và người Nùng trông ra ruộng lúa.)

3. The Thai's stilt houses overlook a forest or mountain.

(Nhà sàn của người Thái trông ra rừng hoặc núi.)

4. The largest and tallest house in an Ede village is the Rong house.

(Ngôi nhà cao nhất và lớn nhất trong làng người Ê-đê là nhà Rông.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
19 tháng 8 2023 lúc 0:37

1. languages         

2. maths         

3. interact         

4. behave         

5. problems

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 21:00

Bài nghe: 

Tom: I heard that in Finland, a robot called Ellas can speak 23 languages. This robot teaches many subjects like languages and maths to school students.

Lan: Wow! Can it interact with students?

Tom: Yes. Students can practise English with Ellas in real time. Ellas can even do a Gangnam style dance for the students.

Lan: Sounds exciting. I think children would enjoy studying in a class with Elias.

Tom: Exactly! This robot is patient and doesn't feel tired repeating words. It can also ask questions that are suitable for the students’ level.

Lan: So students can answer questions which are not too difficult, and they won't feel embarrassed when they make mistakes, right?

Tom: Definitely I think one day robot teachers will replace human teachers.

Lan: I don't think so. They can't teach students how to behave

Tom: Hmm...That's true. Also robots don't have emotional connections with students like humans do

Lan: One more thing is that robots can't solve problems between students...

Tạm dịch:  

Tom: Tớ nghe nói rằng ở Phần Lan, một người máy tên là Ellas có thể nói được 23 ngôn ngữ. Người máy này dạy nhiều môn học, như ngôn ngữ và toán học cho học sinh.

Lân: Chà! Nó có thể tương tác với học sinh không?

Tom: Được. Học sinh có thể thực hành tiếng Anh với Ellas trong thời gian thực. Ellas thậm chí có thể nhảy Gangnam style cho học sinh xem nữa cơ.

Lan: Nghe có vẻ thú vị đấy. Tớ nghĩ trẻ em sẽ thích học trong lớp với Elias.

Tom: Chính xác! Robot này kiên nhẫn và không cảm thấy mệt mỏi khi lặp lại các từ. Nó cũng có thể đặt câu hỏi phù hợp với trình độ của học sinh nữa.

Lan: Như vậy học sinh có thể trả lời những câu hỏi không quá khó, và khi mắc lỗi học sẽ không cảm thấy xấu hổ đúng không?

Tom: Tớ chắc chắn rằng một ngày nào đó giáo viên người máy sẽ thay thế giáo viên là con người thôi

Lan: Tớ thì không nghĩ vậy. Họ đâu thể dạy học sinh cách cư xử.

Tom: Hừm... Đúng vậy. Ngoài ra, người máy không có kết nối cảm xúc với học sinh như con người.

Lan: Một điều nữa là người máy không thể giải quyết vấn đề giữa các học sinh...

Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
16 tháng 8 2023 lúc 23:49

1. video

2. cinema

3. park

4. shape

5. bike ride

6. places

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 0:14

1. video

Cooking and watching a video.

(Nấu ăn và xem video.)

Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

2. cinema

Fun and better than going to the cinema.

(Vui và tốt hơn đến rạp chiếu phim.)

Thông tin: Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

(Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.)

3. park

Going to the park to play volleyball or skateboard.

(Đến công viên chơi bóng rổ hoặc trượt ván.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

4. shape 

Stay in shape: giữ dáng

Thông tin: Mark: We go to the park to play volleyball or skate board. It helps us stay in shape. 

(Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng.)

5. bike ride

Going for a bike ride around our city.

(Đi đạp xe vòng quanh thành phố.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

6. places

See different places.

(Xem những nơi khác nhau.)

Thông tin: Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

(Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.)

Hoàng Nữ Phương Oanh
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
22 tháng 6 2019 lúc 9:45

1 spending

2 amount

3 in

4 places

Nguyễn Bảo Gia Huy
Xem chi tiết
Nguyễn Bảo Gia Huy
29 tháng 12 2018 lúc 15:52

hdhdhdhjddjdj

Queen Material
29 tháng 12 2018 lúc 18:28

?

Ann Trâm
29 tháng 12 2018 lúc 19:47

passage đâu rùi bạn eei :v

Nguyễn Quốc Đạt
Xem chi tiết
Nguyễn Quốc Đạt
21 tháng 11 2023 lúc 22:14

Giải thích

1. smarter

- Sau động từ “become” (trở nên) cần một tính từ.

smarter (adj): thông minh hơn

All of the highways and roadways in cities will become smarter with IoT sensors.

(Tất cả các đường cao tốc và đường bộ trong thành phố sẽ trở nên thông minh hơn với các cảm biến IoT)

Thông tin: “Smarter roadways and highways in cities outfitted with loT sensors will process all kinds of data in real time and alert users of the best transport options.”

(Những con đường và đường cao tốc thông minh hơn ở các thành phố được trang bị cảm biến loT sẽ xử lý tất cả các loại dữ liệu trong thời gian thực và cảnh báo người dùng về các lựa chọn giao thông tốt nhất.)

2. autonomous

autonomous (adj): tự động

Cars as well as other vehicles will go autonomous.

(Ô tô cũng như các phương tiện khác sẽ chạy tự động.)

Thông tin: “Cars will not be the only thing to go autonomous.”

(Ô tô sẽ không phải là thứ duy nhất chạy tự động.)

3. congestion

- Trước động từ “will” (sẽ) cần một danh từ làm chủ ngữ

Cụm danh từ “traffic congestion”: kẹt xe

Traffic congestion will be solved by tunnels.

(Ùn tắc giao thông sẽ được giải quyết bằng đường hầm.)

Thông tin: “Tunnels will also be a smart choice because of the reduction of traffic congestion.”

(Đường hầm cũng sẽ là lựa chọn thông minh vì giảm ùn tắc giao thông.)

4. lift

Cụm danh từ “a lift system”: hệ thống thang máy

lift system will run along 3D underground roads at high speed.

(Một hệ thống thang máy sẽ chạy dọc theo đường ngầm 3D với tốc độ cao.)

5. laws

Sau tính từ “effective” (hiệu quả) cần một danh từ.

law (n): luật

Green energy will be used for all means of transport, and the first concern is how to make effective laws.

(Năng lượng xanh sẽ được sử dụng cho mọi phương tiện giao thông, và vấn đề cần quan tâm đầu tiên là làm sao để luật hiệu quả.)

Thông tin: “There will still be issues to solve such as safety, speed and cost, and of course governments will need to make new traffic laws.”

(Sẽ vẫn còn những vấn đề cần giải quyết như an toàn, tốc độ và chi phí, và tất nhiên các chính phủ sẽ cần đưa ra luật giao thông mới.”)

Bài hoàn chỉnh

All of the highways and roadways in cities will become smarter with IoT sensors which will process data of weather, crashes, traffic conditions and send them directly to users. Users will not have to drive. Cars as well as other vehicles will go 2 autonomous. The word 'Driver' will no longer be used. Traffic 3 congestion will be solved by tunnels. A 4 lift system will run along 3D underground roads at high speed. Travelling from one city to another will not take much time thanks to air taxis. Green energy will be used for all means of transport, and the first concern is how to make effective 5 laws.

Tạm dịch

Tất cả các đường cao tốc và đường bộ trong thành phố sẽ trở nên thông minh hơn với các cảm biến IoT sẽ xử lý dữ liệu về thời tiết, va chạm, điều kiện giao thông và gửi chúng trực tiếp đến người dùng. Người dùng sẽ không phải lái xe. Ôtô cũng như các phương tiện khác sẽ đi cầu tự động. Từ ‘tài xế' sẽ không còn được sử dụng. Ùn tắc giao thông sẽ được giải quyết bằng đường hầm Hệ thống thang máy sẽ chạy dọc các tuyến đường ngầm 3D với tốc độ cao. Di chuyển từ thành phố này sang thành phố khác sẽ không mất nhiều thời gian nhờ taxi hàng không. Năng lượng xanh sẽ được sử dụng cho tất cả các phương tiện giao thông, và vấn đề cần quan tâm đầu tiên là làm sao để luật có hiệu quả.