Tìm các số a,b,c biết
a/2 = b/3 = c/6 và a + b - c = 7
Tìm a,b,c biết
a, \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^4+\left(5c-6\right)^2< =0\)
b,\(\left(a-7\right)^2+\left(3b+2\right)^2+\left(4c-5\right)^6< =0\)
c,\(\left(12a-9\right)^2+\left(8b+1\right)^4+\left(c+19\right)^6< =0\)
d,\(\left(7b-3\right)^4+\left(21a-6\right)^4+\left(18c+5\right)^6< =0\)
a, Ta thấy : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(2a+1\right)^2\ge0\\\left(b+3\right)^2\ge0\\\left(5c-6\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\)\(\forall a,b,c\in R\)
\(\Rightarrow\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2\ge0\forall a,b,c\in R\)
Mà \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2\le0\)
Nên trường hợp chỉ xảy ra là : \(\left(2a+1\right)^2+\left(b+3\right)^2+\left(5c-6\right)^2=0\)
- Dấu " = " xảy ra \(\left\{{}\begin{matrix}2a+1=0\\b+3=0\\5c-6=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{1}{2}\\b=-3\\c=\dfrac{6}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
b,c,d tương tự câu a nha chỉ cần thay số vào là ra ;-;
1. Tìm số tự nhiên n để hai số sau nguyên tố cùng nhau
a) n+2 và n+3 b)2n+1 và 9n+4
2. Tìm các số tự nhiên a, b. Biết
a) a+b= 192 và ƯCLN(a, b)= 24
b) a.b= 216 và ƯCLN(a, b)= 6
Tìm x biết
a. 2964 - x = 1285
b. trung bình cộng của 56, 23, 71, 19, 36 là:
c. Tính giá trị biểu thức: a x b : c với a = 201, b = 6 và c = 3
a: 2964-x=1285
=>x=2964-1285
=>x=1679
b: Trung bình cộng của 56;23;71;19;36 là:
\(\dfrac{56+23+71+19+36}{5}=\dfrac{205}{5}=41\)
c: \(a\cdot b:c=201\cdot6:3=402\)
Bài 2 :
a, Cho các số a,b,c,d là các số nguyên dương đôi 1 khác nhau và thỏa mãn :
\(\dfrac{2a+b}{a+b}+\dfrac{2b+c}{b+c}+\dfrac{2c+d}{c+d}+\dfrac{2d+a}{d+a}=6\) . Chứng minh \(A=abcd\) là số chính phương
b, Tìm nguyên a để \(a^3-2a^2+7a-7\) chia hết cho \(a^2+3\)
Bài 3: Khi chia số tự nhiên a cho 36 ta được số dư 12. Hỏi a có chia hết cho 4 ; cho 9 không? Vì sao?
Bài 4: Tìm x, biết
a) x ∈ B(7) và x ≤ 35
b) x ∈ Ư(18) và 4 < x ≤ 10
Bài 5: Tìm x ∈ N sao cho:
a) 6 chia hết cho x
b) 8 chia hết cho x + 1
c) 10 chia hết cho x - 2
Bài 3:
a chia 36 dư 12 số đó có dạng \(a=36k+12\left(k\in N\right)\)
\(\Rightarrow a=4\left(9k+3\right)\) nên a chia hết cho 4
Mà: \(9k\) ⋮ 3 ⇒ \(9k+3\) không chia hết cho 3
Nên a không chia hết cho 3
Bài 4:
a) \(x\in B\left(7\right)\) \(\Rightarrow x\in\left\{0;7;14;21;28;35;42;49;...\right\}\)
Mà: \(x\le35\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;7;14;21;28;35\right\}\)
b) \(x\inƯ\left(18\right)\Rightarrow x\in\left\{1;2;3;6;9;18\right\}\)
Mà: \(4< x\le10\)
\(\Rightarrow x\in\left\{6;9\right\}\)
Bài 5:
a) 6 chia hết cho x
\(\Rightarrow x\inƯ\left(6\right)\)
\(\Rightarrow x\in\left\{1;2;3;6\right\}\)
b) \(8\) chia hết cho \(x+1\)
\(\Rightarrow x+1\inƯ\left(8\right)\)
\(\Rightarrow x+1\in\left\{1;2;4;8\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{0;1;3;7\right\}\)
c) 10 chia hết cho \(x-2\)
\(\Rightarrow x-2\inƯ\left(10\right)\)
\(\Rightarrow x-2\in\left\{1;2;5;10\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{3;4;7;12\right\}\)
Tìm 3 số a,b,c biết a,b,c thuộc số tu nhiên và a+b+c=210
6/7.a=9/11.b=2/3.c
\(\frac{6}{7}a=\frac{9}{11}b=\frac{2}{3}c\Leftrightarrow\frac{a}{\frac{7}{6}}=\frac{b}{\frac{11}{9}}=\frac{c}{\frac{3}{2}}=\frac{a+b+c}{\frac{7}{6}+\frac{11}{9}+\frac{3}{2}}=\frac{210}{\frac{63+66+81}{54}}=\frac{210}{\frac{210}{54}}=54\)
\(\Rightarrow a=54\cdot\frac{7}{6}=63;b=54\cdot\frac{11}{9}=66;c=54\cdot\frac{3}{2}=81\).
Đ/S: a=63;b=66;c=81.
Tìm các số nguyên (a,b,c,d). Biết các số độ thỏa mãn các điều kiện sau :
a)a×b=-35 , b×c=7 và a×b×c =35
b)a×b×c×d = 120, a×b x c = 30, a×b = -6 và b x c = -15
a, Theo đề ra ta có :
(a x b) x (b x c) = (-35) x 7
= -245(1)
Mà a x b x c= 35(2)
Lấy(1) :(2) => b = -7
=> c = -1
=> a = 5
Phần b, tương tự nhé!
tìm hai số a và b biết
a) a-b=1 và 2a+b=5
b)2a-b=7 và a+b=4
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+1\\2b+2+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1+1=2\\b=1\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a-4+a=7\\b=4-a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{11}{3}\\b=4-\dfrac{11}{3}=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Tìm các số nguyên a, b, c, d biết các số đó thỏa mãn các điều kiện sau
a, abcd = 120 , abc = -30 , ab = -6 , bc = -15
b, a+ b = -1 , a +c = 6 và b + c =1
c, a+ b+ c= -6 , b+c+d = -9 , c +d + a= -8 , d +a+b = -7
a) ta có
abcd=120 mà abc=-30 nên -30.d=120 suy ra d=-4
abc=-30 mà ab=-6 nên -6.c=-30 suy ra c=5
bc=-15 mà c=5 suy ra b=-3
ab=-6 mà b=-3 suy ra a.(-3) = -6 suy ra a=2
b) a+b=-1, a+c=6, b+c=1 nên 2a + 2b+2c= -1 + 6 + 1 = 6
suy ra a+b+c = 3 mà a+b= -1 suy ra c=4
suy ra a=6-4=2; b=1-4 = -3
c) a+b+c=-6, b+c+d = -9, c+d+a = -8, d+a+b = -7 nên 3a+3b+3c+3d = -30
suy ra a+b+c+d= -10
mà a+b+c = -6
suy ra d=-4
nên b+c=5, a+c=-4, a+b = -3 suy ra 2a+2b+2c = -2 suy ra a+b+c=-1
suy ra a=-6, b= 3, c= 2
a, d=-4 c=5 b=-3 a=2
b, c=4 a=2 b=-3
c, d=-4 a=-1 c=-3 b=-2