1 Angstrong=...........picomet
1pm=.........cm
1 Angstrong=...........cm
Bài1: Một gen có chiều dài 4080 Angstrong , có A = 400 nucleotit . Tính số lượng các loại nucleotit : T , X , G
N= 3,4 x(N/2), suy ra N= 2400 nu
A = T = 400 nu
G = X = 2400/2 - 400 = 800 nu
Một đoạn ADN dài 2040 Angstrong. Tính số bộ ba, số bộ ba mã hóa axit amin của đoạn mARN được tổng hợp và số axit amin của đoạn protein tạo thành
Cơ thể con người có khoảng 20.000 đến 23.000 gen. Các gen được lưu trữ ở các nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và ty thể. Ở người, nhân tế bào sinh dưỡng (không có khả năng sinh sản hữu tính) thường có 46 nhiễm sắc thể ghép thành 23 cặp nhiễm sắc thể. Mỗi cặp gồm một nhiễm sắc thể từ mẹ và một từ cha. Trong 23 cặp nhiễm sắc thể có 22 cặp nhiễm sắc thể thường, tương đồng về kích thước, hình dạng, vị trí và số lượng gen. Cặp nhiễm sắc thể thứ 23, còn được gọi là cặp nhiễm sắc thể giới tính (X và Y), quy định giới tính của một người, ngoài ra chúng cũng chứa các gen mang chức năng khác. Trong nhân tế bào sinh dưỡng ở giới nữ có 2 nhiễm sắc thể X ( XX ) ; ở nam giới có một nhiễm sắc thể X và một nhiễm sắc thể Y ( XY )
Nhiễm sắc thể X chứa nhiều gen chịu trách nhiệm về nhiều tính trạng di truyền khác nhau; nhiễm sắc thể Y nhỏ hơn, mang gen quy định giới tính nam, cũng như một ít gen khác. Vì nhiễm sắc thể X có nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y, nên ở nam giới ̣(XY) rất nhiều gen có trên X nhưng không tương ứng trên Y từ đó không được biểu hiện thành kiểu hình. Do vậy để duy trì sự cân bằng vật liệu di truyền giữa nam và nữ, một trong cặp nhiễm sắc thể XX ở phụ nữ bị vô hiệu hóa một cách ngẫu nhiên. Nhiễm sắc thể đồ là bộ đầy đủ các nhiễm sắc thể trong tế bào của một người.
Tế bào sinh dục (trứng và tinh trùng) qua quá trình giảm phân bộ nhiễm sắc thể còn 23 chiếc, giảm một nửa số lượng nhiễm sắc thể so với tế bào sinh dưỡng. Trong giảm phân, thông tin di truyền từ mẹ và cha được tổ hợp lại thông qua quá trình trao đổi chéo (trao đổi giữa các nhiễm sắc thể tương đồng). Khi một trứng được thụ tinh bởi một tinh trùng, hợp tử sẽ chứa 46 nhiễm sắc thể như bình thường.
Các gen được sắp xếp theo trình tự xác định dọc theo DNA của nhiễm sắc thể. Mỗi gen có một vị trí cụ thể (locus) trên một nhiễm sắc thể và thường cùng vị trí trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Hai gen nằm trên cùng một locus của mỗi cặp nhiễm sắc thể (một được thừa kế từ mẹ và một từ cha) được gọi là allele. Mỗi gen bao gồm một chuỗi DNA đặc trưng; 2 allele có thể có các trình tự DNA khác nhau hoặc giống nhau. Hai allele giống hệt nhau trên cùng một gen gọi là đồng hợp tử; hai allen khác nhau gọi là dị hợp tử Trong quá trình nhân bản, một số gen đột biến đến những vị trí có thể là cạnh nhau hoặc ở các vị trí khác nhau trong cùng một nhiễm sắc thể hoặc các nhiễm sắc thể khác nhau.
1 gen dài 4080 Angstrong trong đó số nu loại A chiếm 20% . Bị đột biến thêm 1 cặp A-T .Hỏi:a) Tính số nu của gen sau khi bị đột biến,b) tính số nu từng loại của gen
Gen dài 4080 angstrong trong đó A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Tính
a. Tổng số nucleotit của gen
b. số lượng từng loại nucleotit của gen
c. Chu kì xoắn và sô liên kết hydro
d. gen trên bị đột biến giảm 3 liên kết hydro. Tính số lượng gen sau đột biến
a) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
b) Theo đề ra A chiếm 20% => \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=480\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=720\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=120\left(ch/ki\right)\)
Số lk Hidro : \(H=N+G=2400+720=3120\left(lk\right)\)
d) Đột biến giảm 3 lk Hidro => Đột biến mất 1 cặp G-X
Số lượng nu sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=480\left(nu\right)\\G=X=720-1=719\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Một gen có chiều dài 4080 angstrong và có tỉ lệ (A+T)/(G+X)=2/3
a) xác định số vòng xoắn và số nucleotit của gen.
b) tính số lượng từng loại nucleotit của gen
gọi: số vòng xoắn là S ta có
số nu trên ADN là N
chiều dài ADN là L
\(S=\dfrac{L}{20}=\dfrac{4080}{20}=204\left(vòng\right)\)
mặt khác ta lại có
\(N=34\cdot S=6936\left(nu\right)\)
theo NTBS ta có
A=T ; G=X
mà theo giả thiết ta có
(A+T)=2/3(G+X)
=> A=T=2/3G=2/3X
mà A+T+G+X=6936
=>A=T=1981 nu
G=X=1487 nu
a. Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu
+ Số vòng xoắn của gen là: 2400 : 20 = 120 vòng xoắn
b. Ta có: A + G = 1200 nu (1)
+ (A + T)/ (G + X) = 2/3 \(\Leftrightarrow\) A/G = 2/3 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 480 nu, G = X = 720 nu
Tìm chiều dài của gen theo đơn vị angstrong Å:
a) gen có 3120 lk hidro và \(\dfrac{A}{G}\)= \(\dfrac{2}{3}\)
b) gen có 3900 lk hidro và G-A=300
c) gen có 4050 lk hidro và G-A=20%
d) gen có 3600 lk hidro và \(\dfrac{A+T}{G+X}=\dfrac{3}{2}\)
Một đoạn gen dài 6120 angstrong .biết tỉ số giữa A và G là 1/2
a. tính số nucleotit mỗi loại của đoạn gen trên.
b.tính số liên kết hidro.
c.tính số ribo nucleotit của ARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
Một gen dài 5100 angstrong có A=2G. Một đột biến liên quan tới 1 cặp nu lm thay đổi 1 liên kết hidro và L của gen ko thay đổi. Gen đột biến tự nhân đôi một số lần cần mtcc 3507 nu loại G. Xđ dạng đột biến và số nucleotit mỗi loại mtcc cho quá trình tái bản trên của gen đột biến.
+ Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu = 2 (A + G)
Mà A = 2G
\(\rightarrow\) A = T = 1000 nu; G = X = 500 nu
+ Đột biến liên quan tới 1 cặp nu \(\rightarrow\) làm thay đổi 1 liên kết H và chiều dài của gen ko thay đổi
\(\rightarrow\) đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX hoặc ngược lại
+ TH1: đột biến thay thế 1 cặp AT = 1 cặp GX
Ta có số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 999 nu; G = X = 501 nu
- Gmt = Xmt = G . (2k - 1) = 3507 nu \(\rightarrow\) k = 3 (thỏa mãn)
Amt = Tmt = A . (23 - 1) = 6993 nu
+ TH2: đột biến thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
Ta có số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 1001 nu; G = X = 499 nu
- Gmt = Xmt = G . (2k - 1) = 3507 nu
\(\rightarrow\) k = lẻ (loại)
Một gen có chiều dài 4080 angstrong. tính số lượng từng loại nucleotit của gen, biết rằng số lượng nucleotit loại X bằng 2 lần so với số lượng loại nucleotit không bổ sung với nó.
mong các cô, thầy và các bạn giải giúp mình bài này...
-Tổng số nu của gen :
N=(4080:3,4).2=2400(nu)
Theo đề, ta có:
X=2A
Mà X+A=1200
<->2A+A=1200
<->3A=1200
<->A=400 (nu)
- Số lượng nu từng loại của gen :
A=T=400 (nu)
G=X=2A=2.400=800(nu)
Cho đường tròn đường kính AB = 10 cm; M là trung điểm AC, OM = 3 cm
1. Tính số đo góc ACB.
2. Tính độ dài dây AC.
a,Do AB là đường kính của (O)
⇒ AO=OB
Vì C ∈ (O)
⇒ OA=OB=OC
Xét ΔABC có OA=OB=OC
⇒ ΔABC vuông tại C
\(\Rightarrow\widehat{ACB}=90^o\)
b,Xét ΔABC có O,M lần lượt là trung điểm của AB,AC
⇒ OM là đường trung bình của ΔABC
⇒ OM = 1/2.BC ⇒ BC =2OM =2.3=6 (cm)
Áp dụng định lí Py-ta-go vào ΔABC vuông tại C ta có:
AB2=AC2+BC2 ⇔ AC2=AB2-BC2=102-62=64 ⇔AC=8 cm