Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
a) \(\dfrac{4}{5}-\dfrac{1}{5}=\dfrac{4-1}{5}=\dfrac{3}{5}\)
b) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{4}=\dfrac{3-2}{4}=\dfrac{1}{4}\)
c) \(\dfrac{5}{5}-\dfrac{2}{5}=\dfrac{5-2}{5}=\dfrac{3}{5}\)
a) \(\dfrac{4}{5}\) - \(\dfrac{1}{5}\) = \(\dfrac{3}{5}\)
b) \(\dfrac{3}{4}\) - \(\dfrac{2}{4}\) = \(\dfrac{1}{4}\)
c)\(\dfrac{5}{5}\) - \(\dfrac{2}{5}\) = \(\dfrac{3}{5}\)
- Đọc hình 6.1, nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào bảng theo mẫu. Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học, giải thích?
Mật độ dân số trung bình | Nơi phân bố | Giải thích |
---|---|---|
Dưới 1 người/km2 | Bắc LB. Nga, Tây Trung Quốc, A-rập Xê-út, I-rắc, I-ran, Ô–man, Áp–ga–ni–xtan, Pa–ki–xtan, một số nước Trung Á… | Khí hậu khắc nghiệt, lạnh giá, khô hạn; địa hình núi cao, hiểm trở, hoang mạc, đầm lầy; sông ngòi kém phát triển. |
1 – 50 người/km2 | Nam LB. Nga, Mông Cổ, Băng-la-đét, một số nước vùng Đông Nam Á (Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lay-xi-a, Đông Ti-mo…), Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran, Y-ê-men,.. | Khí hậu ôn đới lục địa, nhiệt đới khô; nhiều đồi núi, cao nguyên; mạng lưới sông ngòi thưa thớt. |
51 – 100 người/km2 | Ven Địa Trung Hải, cao nguyên Đê-can (Ấn Độ), một số khu vực của I-đô-nê-xi-a, vùng giáp đồng Bằng duyên hải phía đông Trung Quốc … | Khí hậu ôn đới, có mưa đồi núi thấp; lưu vực các sông lớn. |
Trên 100 người/km2 | Phần lớn lãnh thổ Nhật Bản, các đồng bằng ven biển phía đông Trung Quốc, ven biển Việt Nam, đồng bằng sông Hằng và vùng ven biển Ấn Độ, Xri-lan-ca, một số đảo vào vùng ven biển In-đô-nên -xi-a, Phi-lip-pin… | Khí hậu ôn đới hải dương, nhiệt đới gió mùa; đồng bằng hạ lưu các sông lớn và đồng bằng ven biển, đất đai màu mỡ; mạng lưới sông ngòi dày đặc; được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều đô thị. |
a) Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9cm, viết tắt là 1m 9cm đọc là một mét chín xăng – ti – met.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
3m 2 cm = 302 cm
4m 7dm = 47dm
4m 7 cm = 407 cm
9m 3cm = 903cm
9m 3 dm = 93dm.
Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình sau (theo mẫu).
b) \(\dfrac{5}{9}\): Năm phần chín
c) \(\dfrac{6}{9}\): Sáu phần chín
d) \(\dfrac{4}{7}\): Bốn phần bảy
e) \(\dfrac{4}{8}\): Bốn phần tám
Nối mỗi tranh với một số thích hợp (theo mẫu):
Viết vào chỗ trống cho thích hợp theo mẫu
Đọc số | Viết số | Trăm | Chục | Đơn vị |
Hai trăm mười bảy | 217 | 2 | 1 | 7 |
| 305 |
|
|
|
|
| 4 | 6 | 9 |
Đọc số | Viết số | Trăm | Chục | Đơn vị |
Hai trăm mười bảy | 217 | 2 | 1 | 7 |
Ba trăm linh năm | 305 | 3 | 0 | 5 |
Bốn trăm sáu mươi chín | 469 | 4 | 6 | 9 |
305 : đọc số : ba trăm linh năm. trăm : 3 , chục : 0 , đơn vị : 5
viết số : 469. đọc số : bốn trăm sáu mươi chín