So sánh lực đẩy tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa hai proton đặt cách nhau 1 fm. Biết rằng điện tích của proton là 1,6.10-19 C và lực hấp dẫn giữa hai proton ở khoảng cách 1 fm là 1,87.10-34 N
Mỗi proton có khối lượng 1 , 67 . 10 - 27 kg, điện tích 1 , 6 . 10 - 19 . Biết hằng số hấp dẫn G = 6 , 67 . 10 - 11 N m 2 / k g 2 . Lực đẫy tĩnh điện giữa hai proton lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần?
A. 1,24.1036
B. 1,25.1026
C. 2.1036
D. 1,5.1026
Hỏi lực đẩy tĩnh điện giữa 2 proton lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần? Cho biết khối lượng proton là 1,67.10-27 kg, G = 6,7.10-11N.m2 /kg2
giúp mình với ạ
Khoanh và giải thích
1. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với proton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
3. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
4. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do cho cùng môi trường.
Khoanh và giải thích
1. So lực tương tác tĩnh điện giữa điện tử với proton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện
A. rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn
B. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn
C. bằng so với lực vạn vật hấp dẫn
D. rất lớn so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách nhỏ và rất nhỏ so với lực vạn vật hấp dẫn ở khoảng cách lớn
=> Chọn B
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Điện môi là môi trường cách điện
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1
Vì hằng số điện môi nhỏ nhất bằng 1 trong môi trường chân không.
=> Chọn D.
3. Có thể áp dụng định luật Cu-lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
=> Chọn C vì : Lực cu-lông áp dụng cho các điện tích điểm.
4. Có thể áp dụng định luật Cu-lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do cho cùng môi trường.
Khoảng cách giữa một proton và một electron trong một nguyên tử là 5 . 10 - 9 cm. Coi proton và electron là các điện tích điểm, lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C. Lực tương tác điện giữa chúng là
A. 9,216. 10 - 10 N
B. 9,216. 10 - 11 N
C. 9,216. 10 - 9 N
D. 9,216. 10 - 8 N
Đáp án D
Lực tương tác điện giữa electron và proton có độ lớn:
F = k e 2 r 2 = 9 . 10 9 . 1 , 6 . 10 - 19 2 ( 5 . 10 - 11 ) 2 = 9 , 216 . 10 - 8 N
Xác định lực điện tương tác giữa electron và proton của nguyên tử hydrogen. Biết khoảng cách từ electron trong nguyên tử hydrogen đến hạt nhân của nguyên tử này là 5.10-11 m; điện tích của electron và proton có độ lớn bằng nhau 1,6.10-19 C. Lấy \(\varepsilon_0=8,85.10^{-12}\dfrac{C^2}{N.m^2}\)
Lực điện tương tác giữa electron và proton là:
\(F = \frac{{\left| {e.p} \right|}}{{4\pi {\varepsilon _0}{r^2}}} = \frac{{{{\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}^2}}}{{4\pi .8,{{85.10}^{ - 12}}{{\left( {{{5.10}^{ - 11}}} \right)}^2}}} = 9,{21.10^{ - 8}}(N)\)
Cho hai điện tích có khối lượng bằng nhau và bằng mn đều mang diện tích như nhau. 4 m, =016(C). Biết lực tĩnh điện giữa hai điện tích này lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng là n– 1,35.10 lần. Tim khối lượng của diện tích, biết hằng số hấp dẫn G=6,67.10"(Nm / kg) .
Khoảng cách giữa một proton và một electron trong một nguyên tử là 5 . 10 - 9 c m . Coi proton và electron là các điện tích điểm, lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C . Lực tương tác điện giữa chúng là:
A. 9 , 216 . 10 - 10 N
B. 9 , 216 . 10 - 11 N
C. 9 , 216 . 10 - 9 N
D. 9 , 216 . 10 - 8 N
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 - 11 C , q 2 = 10 - 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. » 0,23 kg.
B. » 0,46 kg.
C. » 2,3 kg.
D. » 4,6 kg.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 - 11 C , q 2 = 10 - 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 4,6 kg.
D. ≈ 2,3 kg.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10-11 C, q2 = 10-11 C đặt trong
không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 2,3 kg.
D. ≈ 4,6 kg.