a) Tìm kết quả thích hợp với mỗi phép tính
b) Số?
a) Nối mỗi phép chia với kết quả đúng :
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
Thay ? bằng chữ thích hợp.
b) Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính.
Tham khảo:
b) a + 0 = a
a – 0 = a
a – a = 0
a x 1 = a
a : 1 = a
a : a = 1 (a khác 0)
a x 0 = 0
0 : a = 0 (a khác 0)
a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
a: \(\dfrac{5}{9}\cdot\dfrac{4}{6}=\dfrac{5\cdot4}{9\cdot6}=\dfrac{20}{54}=\dfrac{10}{27}\)
\(\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{5}{12}=\dfrac{1\cdot5}{3\cdot12}=\dfrac{5}{36}\)
b:
a) Uớc lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp:
b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.
a) Nêu các phép cộng có kết quả là 10 từ những thẻ số sau:
b) Nêu phép tính thích hợp với tranh vẽ:
a) Các phép cộng có kết quả là 10 từ các thẻ số trên là:
9 + 1 = 10 6 + 4 = 10
8 + 2 = 10 5 + 5 = 10
7 + 3 = 10 0 + 10 = 10
b) Trong hộp có 5 chiếc bút chì, bạn nhỏ cho thêm vào hộp 3 chiếc bút chì. Trong hộp có tất cả 8 chiếc bút chì.
Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Nối phép chia với số (kết quả) thích hợp (theo mẫu):
Điền số thích hợp vào chỗ trống để chuyển tổng sau thành phép nhân. Sau đó tìm kết quả của phép nhân. 1357+1357+1357=1357×…………= .
Ghép kết quả với phép tính thích hợp:
Ta có
11 – 7 = 4
13 – 6 = 7
15 – 7 = 8
18 – 9 = 9