16 .x^2=9.y^2 và x^2 +y^2
tim x và y
Tìm x,y,z biết:
a)x/10=y/6 và x*y=60
b)x-1/2=y-2/3=z-3/3 và x-2y+32=16
c) X2/9=y2/16 và x2+y2=100
Giải:
a) Đặt \(\frac{x}{10}=\frac{y}{6}=k\)
\(\Rightarrow x=10k,y=6k\)
Mà \(xy=60\)
\(\Rightarrow10k6k=60\)
\(\Rightarrow60k^2=60\)
\(\Rightarrow k^2=1\)
\(\Rightarrow k=\pm1\)
+) \(k=1\Rightarrow x=10;y=6\)
+) \(k=-1\Rightarrow x=-10;y=-6\)
Vậy cặp số \(\left(x;y\right)\) là \(\left(10;6\right);\left(-10;-6\right)\)
b) Hình như đề sai !!!
c) Giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\)
+) \(\frac{x^2}{9}=4\Rightarrow x^2=36\Rightarrow x=\pm6\)
+) \(\frac{y^2}{16}=4\Rightarrow y^2=64\Rightarrow y=\pm8\)
( x, y cùng dấu )
Vậy cặp số ( x; y ) là ( 6; 8 ) ; ( -6; -8 )
b) $$\dfrac{x-1}2 = \dfrac{y-2}3 = \dfrac{z-3}3$$
$$\iff \dfrac{x-1}2 = \dfrac{2y-4}{6} = \dfrac{3z - 9}9$$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
$$\dfrac{x-1}2 = \dfrac{2y-4}{6} = \dfrac{3z - 9}9 = \dfrac{(x-1) - (2y-4) + (3z - 9)}{2 - 6 + 9} = \dfrac{(x - 2y + 3z) - 6}5 = \dfrac{16 - 6}5 = 2$$
+) $\dfrac{x-1}2 = 2 \iff x = 5$
+) $\dfrac{2y-4}6 = 2 \iff y = 8$
+) $\dfrac{3z-9}9 = 2 \iff z = 9$
Đề `:` Tìm `x;y` biết `:`
`a.` `x:y=20:9` và `x-y=-44`
`b.` `x:y=` 2 `1/2` và `x+y=40`
`c.` `x:3=y:16` và `3x-y=70`
`d.` `x/2` `=y/7` và `x`. `y=56`
a) Ta có: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{20}{9}\Rightarrow\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{9}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{20}=\dfrac{y}{9}=\dfrac{x-y}{20-9}=\dfrac{-44}{11}=-4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=20\cdot-4=-80\\y=-4\cdot9=-36\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{x}{y}=2\dfrac{1}{2}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{x}{5}=\dfrac{y}{2}\Rightarrow\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{40}{7}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{x}=\dfrac{40}{7}\cdot5=\dfrac{200}{7}\\y=\dfrac{40}{7}\cdot2=\dfrac{80}{7}\end{matrix}\right.\)
c: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x}{3}=\dfrac{y}{16}=\dfrac{3x-y}{3\cdot3-16}=\dfrac{70}{-7}=-10\)
=>\(x=-10\cdot3=-30;y=-10\cdot16=-160\)
d: Đặt \(\dfrac{x}{2}=\dfrac{y}{7}=k\)
=>x=2k; y=7k
x*y=56
=>\(2k\cdot7k=56\)
=>\(14k^2=56\)
=>\(k^2=4\)
TH1: k=2
=>\(x=2\cdot2=4;y=7\cdot2=14\)
TH2: k=-2
=>\(x=-2\cdot2=-4;y=-2\cdot7=-14\)
1/ Tìm x,y biết:
a/ \(\dfrac{x}{2}\) = \(\dfrac{y}{5}\) và x+y=-21
b/ 7x = 3y và x-y=16
c/ \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{5}{9}\) và 3x+2x=66
d/ \(\dfrac{x}{15}\) = \(\dfrac{y}{7}\) và x-2y=16
e/ \(\dfrac{x}{5}\) = \(\dfrac{y}{2}\) và x × y = 1000
2/ Tìm x,y,z biết
\(\dfrac{x}{13}\) = \(\dfrac{y}{7}\) = \(\dfrac{z}{5}\) và x-y-z=6
a. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{x+y}{2+5}=\frac{-21}{7}=-3$
$\Rightarrow x=2(-3)=-6; y=5(-3)=-15$
b. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$7x=3y=\frac{x}{\frac{1}{7}}=\frac{y}{\frac{1}{3}}=\frac{x-y}{\frac{1}{7}-\frac{1}{3}}=\frac{16}{\frac{-4}{21}}=-84$
$\Rightarrow x=(-84):7=-12; y=-84:3=-28$
c. $\frac{x}{y}=\frac{5}{9}\Rightarrow \frac{x}{5}=\frac{y}{9}$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$\frac{x}{5}=\frac{y}{9}=\frac{3x}{15}=\frac{2y}{18}=\frac{3x+2y}{15+18}=\frac{66}{33}=2$
$\Rightarrow x=2.5=10; y=9.2=18$
d. Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$\frac{x}{15}=\frac{y}{7}=\frac{2y}{14}=\frac{x-2y}{15-14}=\frac{16}{1}=16$
$\Rightarrow x=16.15=240; y=7.16=112$
e.
Đặt $\frac{x}{5}=\frac{y}{2}=k\Rightarrow x=5k ; y=2k$
Khi đó: $xy=5k.2k=10k^2=1000\Rightarrow k^2=100\Rightarrow k=\pm 10$
Với $k=10$ thì $x=5k=50; y=2k=20$
Với $k=-10$ thì $x=5k=-50; y=2k=-20$
Bài 2:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
$\frac{x}{13}-\frac{y}{7}-\frac{z}{5}=\frac{x-y-z}{13-7-5}=\frac{6}{1}=6$
$\Rightarrow x=13.6=78; y=7.6=42; z=5.6=30$
Tìm 2 số x , y biết :
x/4 = y/5 và y - x = 15
x/y = 7/12 và x + y = 108
7x = 3y và x - y = 16
x/19 = y/21 và 2x - y = 34
x2/9 = y2/16 và x2 + y2 = 100
Lẹ nhé mai mình nộp rồi :(
Hướng dẫn 1 phần : ko biết thì hỏi
a) áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có
\(\frac{x}{4}=\frac{y}{5}=\frac{y-x}{5-4}=15\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=15.4=60\\y=15.5=75\end{cases}}\)
Vạy \(\hept{\begin{cases}x=60\\y=75\end{cases}}\)
Tìm x, y biết: x^2 / 9=y^2/16 và x^2 +y^2=110
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\) va \(x^2+y^2=110\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta co :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{110}{25}=4,4\)
sai de roj ban a mjh moj that do ko saj dau
Tính A=[x^2(x+y^3)(x^3-y^2)(x^2-y)/(x^5+y^9) tại x=4 và y=16
a,x/1 = y/4 ; y/z = 3/4 và 4x+y - z = 8
b,x^2 / 9 = y^2/ 16 và x^2 + y^2 = 100
Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:
a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16\)
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144\)
a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} - \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{8^2} + {6^2}} = 10\)
Suy ra ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; - 6),D( - 8;0)\)
Độ dài trục thực 16
Độ dài trục ảo 12
c) \({x^2} - 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {1^2}} = \sqrt {17} \)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; - 1),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 2
d) \(9{x^2} - 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} - \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)
Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Từ đó ta có:
Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { - 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)
Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; - 3),D( - 4;0)\)
Độ dài trục thực 8
Độ dài trục ảo 6
Tìm x,y biết:
A) x/y=3/4 và -3x +5y=33
B) x^2/9=y^2/16 và x^2+y^2=100
a, Ta có : \(\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{4}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{4}=\frac{-3x+5y}{-9+20}=\frac{33}{11}=3\Rightarrow x=9;y=12\)
b, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{81+256}=\frac{100}{337}\)
\(x=\frac{30\sqrt{337}}{337};y=\frac{40\sqrt{337}}{337}\)
sửa phần b nhé
b, Áp dụng tính châ dãy tỉ số bằng nhau
\(\frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}=\frac{x^2+y^2}{9+16}=\frac{100}{25}=4\Rightarrow x=6;y=8\)
ko bt nha bn