Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau biết 4 số lượng nguyên tử của electron cuối cùng như sau: a/ n = 3, l= 2, m1 = 1, ms = - 1/2 b/ n = 4, l= 1, m1 = 0, ms = 1/2 Cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn? Ai giúp em với ạ
23) Cho bộ bốn số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = -2, ms = -1/2. Hãy cho biết lớp e ngoài cùng. 24) Cho bộ 4 số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = +2, ms = -1/2. Nguyên tố đó là nguyên tố gì? Giúp em vs ạ
23) Cho bộ bốn số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = -2, ms = -1/2. Hãy cho biết lớp e ngoài cùng. 24) Cho bộ 4 số lượng tử electron cuối của phân lớp ngoài cùng: n = 3, l = 2, m = +2, ms = -1/2. Nguyên tố đó là nguyên tố gì? Giúp em vs ạ
Viết cấu hình electron của các nguyên tố sau biết 4 số lượng tử từ của electron cuối cùng như sau.
a. n=3, l=2, ml= 1, ms=-1/2
b. n=4, l =1,ml=0, ms=1/2
cho biết vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?
Anh chị hãy xác định nguyên tố X biết X có electron lớp ngoài cùng có giá trị n = 4, 1 = 2, m1 = 0, ms=-1/2
Bốn số lượng tử không phù hợp là:…Tại sao chọn đáp án đó…?
A. n=3, l=1, m1=0, ms= +1/2
B. n=4, l=3, m1=-3, ms= -1/2
C. n=2, l=1, m1=2, ms= -1/2
D. n=3, l=2, m1=1, ms= +1/2
chọn D
lượng tử phù hợp là n = 2 ; I = 1 , m =0 , ms = +1/2
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếmViết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố sau:
(1) Cấu hình electron lớp ngoài cùng là: a. 2s22p5 b. 3s2 c. 3s23p3 d. 4s24p3
(2) Lớp ngoài cùng là lớp M có 4 electron
(3) Có 26 e trong nguyên tử
(4) Cấu hình phân lớp ngoài cùng là: a. 3s1 b. 3p4
(5) Lớp e ngoài cùng bão hòa là lớp L
Xác định số e lớp ngoài cùng và cho biết các nguyên tử nguyên tố trên là kim loại/phi kim hay khí hiếm
Phần 2. Bài tập tự luận
Dạng 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của nguyên tố trong BTH
Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử, xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và dự đoán tính chất của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
a. Mg (Z = 12) b. Al (Z = 13) c. S (Z = 16) d. Ar (Z = 18).
Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19).
a. Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn.
b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần độ âm điện và giải thích.
Dạng 3: Tìm tên kim loại dựa vào phương trình hóa học
Câu 3. Xác định hai kim loại cần tìm trong các trường hợp sau:
a. Cho 6 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và hai chu kì kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
b. Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).