Xác định các tên thuộc tính và thẻ chứa thuộc tính tương ứng xuất hiện trong Bài 7.
Bài 6.6. Một hộp đựng 10 thẻ dùng để đặt trên bàn trong quán cà phê gồm các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Chọn ngẫu nhiên một thẻ trong hộp để bỏ trên bàn trong quán cà phê. Tính xác suất của mỗi biến cố sau : a) “Số xuất hiện trên thể được chọn là các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5”. b) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5”. c) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9Bài 6.6. Một hộp đựng 10 thẻ dùng để đặt trên bàn trong quán cà phê gồm các số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10. Chọn ngẫu nhiên một thẻ trong hộp để bỏ trên bàn trong quán cà phê. Tính xác suất của mỗi biến cố sau : a) “Số xuất hiện trên thể được chọn là các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5”. b) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5”. c) “Số xuất hiện trên thể được rút ra là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a: \(\Omega=\left\{1;2;3;4;5;6;7;8;9;10\right\}\)
=>\(n\left(\Omega\right)=10\)
Gọi A là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được chọn là số chia hết cho 2 và chia hết cho 5"
Số vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5 trong các số 1;2;3;...;10 là 10
=>A={10}
=>n(A)=1
\(P_A=\dfrac{n\left(A\right)}{n\left(\Omega\right)}=\dfrac{1}{10}\)
b: Gọi B là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5"
Các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 trong tập hợp \(\Omega\) là 2;4;6;8
=>B={2;4;6;8}
=>n(B)=4
=>\(P\left(B\right)=\dfrac{4}{10}=\dfrac{2}{5}\)
c: Gọi C là biến cố "Số xuất hiện trên thẻ là số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9"
Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 trong tập hợp \(\Omega\) là 3;6
=>C={3;6}
=>n(C)=2
=>\(P\left(C\right)=\dfrac{2}{10}=\dfrac{1}{5}\)
Câu 19. Một hộp có 5 cái thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 1; 2; 4; 7; 11. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Tính xác suất của các biến cố:
M : “ Rút được thẻ ghi số là số chẵn” ;
N : “ Rút được thẻ ghi số là số nguyên tố”.
a) A = {1; 2; 4; 7; 11}
b) Xác suất của biến cố M:
2 : 5 . 100% = 40%
Xác suất của biến cố N:
3 : 5 . 100% = 60%
Câu 19. Một hộp có 5 cái thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 1; 2; 4; 7; 11. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Tính xác suất của các biến cố:
M : “ Rút được thẻ ghi số là số chẵn” ;
N : “ Rút được thẻ ghi số là số nguyên tố”.
Lời giải:
a. $A=\left\{1;2;4;7;11\right\}$
b.
Rút ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp, có 5 khả năng (1,2,4,7,11)
Rút được thẻ ghi số chẵn, tức là rút phải thẻ $2,4$ (2 khả năng)
Rút được thẻ ghi số nguyên tố, tức là rút phải thẻ $2,7,11$ (3 khả năng)
Xác suất để biến cố M xảy ra: $\frac{2}{5}$
Xác suất để biến cố N xảy ra: $\frac{3}{5}$
7. Trung hòa dung dịch có chứa 1,12 gam một hiđroxit của kim loại kiềm R (R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) cần vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 0,1M.
a. Xác định tên kim loại kiềm R?
b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng?
Dùng 143 gam sô-đa chứa 30 % Na2CO3 phản ứng hết với dung dịch BaCl2 tạo ra BaCO3 và NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng Na2CO3 có trong sô-đa c/ Tính thể tích dd BaCl2 2M cần cho phản ứng trên
một hộp chứa 4 cái thẻ cùng loại mỗi cái thẻ đc ghi một trong các số 1;2;3;4.Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau . Rút ngẫu nhiên hai thẻ trong hộp . Tính xác xuất của biến cố''Tích các số trên hai thẻ rút ra là số chẵn
Số cách rút ngẫu nhiên 2 thẻ khác nhau trong hộp là:
\(A^2_4=12\left(cách\right)\)
TH1: hai thẻ rút ra đều là số chẵn
Thẻ đầu tiên có 2 cách rút
Thẻ thứ hai có 1 cách rút
=>Có 2*1=2 cách rút
TH2: Trong hai thẻ rút ra có 1 thẻ chẵn, 1 thẻ lẻ
Số cách rút ra 1 thẻ chẵn là 2 cách
Số cách rút ra 2 thẻ chẵn là 2 cách
=>Có 2*2=4 cách rút
Tổng số cách để tích hai thẻ rút ra là số chẵn là:
2+4=6(cách)
Xác suất để rút ra hai thẻ có tích là số chẵn là:
\(\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)
Bài 4: cho 19,15g hỗn hợp X gồm 2 muối clorua của 2 kim loại kiềm A và B (A và B ở 2 chu kì liên tiếp) tác dụng vừa đủ với 300g dung dịchAgNO3AgNO3, sau phản ứng thu được 43,05g kết tủa và dung dịch C
a) Xác định tên và khối lượng các muối clorgua trong hôn hợp X
b) Xác định noongf độ phần trăm các muối trong dung dịch C
c) Hãy viết PTHH để chứng minh A và B là những kim loại mạnh
Bài 5: Cho 4,8g một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4H2SO4 1M thu được 4,48 lít khí ở đktc
a) xác định tên kim loại
b) tính thể tích dung dịch H2SO4H2SO4đã dùng
c) Tính khối lượng muối và nồng độ mol của dung dịch thu được ( coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể sau phản ứng)
Bài 6: Cho 28,8g hỗng hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và nằm ở chu kì 2 kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl vừa đủ tạo 17,92 lít khi (đktc) và dung dịch B
a) Xác định hai kim loại và tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa
Hình ảnh “bếp lửa” trong màn sương sớm đã được khắc họa giản dị nhưng rõ nét và sống động qua ba câu thơ. “Bếp lửa” có lúc sáng mãnh liệt, có lúc yếu, không định hình đã trở thành một đồ dùng, một hình ảnh gần gũi và quen thuộc trong cuộc sống hằng ngày của người dân Việt Nam. Đó không chỉ là nơi để đun nấu mà còn là nơi sum họp, ghi dấu những niềm vui, nỗi buồn của mọi gia đình. Điệp ngữ “một bếp lửa” cùng với các từ láy “chờn vờn”, “ấp iu” đã gợi nên sự ấm áp, đầy tình thương yêu như tấm lòng bà. Từ “ấp iu” gợi lên sự khéo léo của bàn tay bà khi bà nhóm bếp lửa, tấm lòng yêu thương, chi chút của bà đến con cháu. Trong hồi tưởng của cháu, hình ảnh người bà luôn hiện diện cùng bếp lửa qua bao năm tháng. Hình ảnh của bà hiện lên một cách nhẹ nhàng nhưng vô cùng đẹp đẽ trong trái tim người cháu, bà vẫn luôn nhóm bếp lửa mỗi sáng mỗi chiều suốt cả cuộc đời. Hình ảnh “bếp lửa” là biểu hiện cụ thể và sinh động về sự tần tảo, chăm sóc và yêu thương của người bà đối với con cháu trong mọi hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Trước sự hy sinh của bà, người cháu luôn “thương bà biết mấy nắng mưa”. Từ đó làm bật lên tình cảm sâu nặng của người cháu một cách thật tự nhiên, không thể tà xiết vì những “nắng mưa”, khó nhọc vất vả của cuộc đời bà. Từ “thương” diễn đạt rất chân thật mà giản dị không chút hoa mỹ tấm lòng yêu mến bà của cháu.
Một hộp có chứa bốn cái thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1; 2;3; 4 . hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên hai thẻ trong hộp. Tính xác xuất của biến cố “tích các số trên hai thẻ rút ra là số chẵn”.
Cần gấp ạ
Câu 1: Viết CTPT của ankan và gốc hiđrocacbon tương ứng trong các trường hợp a/ Chứa 12 H b/ chứa 12 C c/ Chứa m nguyên tử cacbon Câu 2: Xác định CTPT, viết các CTCT có thể có và gọi tên theo danh pháp quốc tế các ankan trong mỗi trường hợp sau: a/ Tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36. b/ Công thức đơn giản nhất là C2H5. c/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. d. %C = 80%. e. %H = 25%. Câu 3: Xác định CTPT của các hidrocacbon trong các trường hợp sau: a/ Khi hóa hơi 3,6g ankan X thì thể tích thu được bằng thể tích của 1,5g etan (cùng điều kiện) b/ Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A thì thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O c/ Đốt cháy hoàn toàn 0,86g một ankan cần vừa đủ 3,04g O2. Câu 4: Khi đốt hoàn toàn một hợp chất hữu cơ người ta được 1,12 lít CO2 (đo ở đktc) và 1,08 g H2O. a/ Tìm khối lượng phân tử của hợp chất; CTPT b/ Xác định CTCT đúng của HCHC biết rằng khi cho tác dụng với clo (có ánh sáng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm thế chỉ chứa một nguyên tử clo trong phân tử. Câu 5: Một ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 3.93 a/ Xác định CTPT của ankan b/ Cho biết đó là ankan mạch không phân nhánh, hãy viết CTCT và gọi tên.
Em gõ lại đề cho dễ nhìn hơn hi
Hoà tan 11,2 g iron vào 250ml dd HCL 0,2M thu được sắt ( II )chloride và khí hydrogen.
a. Viết pt b. Bài toán trên thuộc bài toán nào c. Xác định các chất có trong dung dịch sau phản ứng d. Tính nồng độ monl các chất trong dung dịch sau phản ứng ( giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. Giải bài toán bằng cách lập PTHH.
c.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{HCl}=0,2.0,25=0,05mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\)
Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là \(FeCl_2\)
\(d.n_{FeCl_2}=0,05:2=0,025mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)