Nhận biết: propanal, ethanol, acetone, Benzene, Nước
Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.
a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?
b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.
Tham khảo:
a) Trong 4 chất trên acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. Do phân tử acetic acid chứa nhóm carbonyl phân cực, các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.
b) Cách phân biệt: ethanol, propanal, acetone, acetic acid:
- Trích mẫu thử.
- Cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → acetic acid (CH3COOH).
+ Quỳ tím không đổi màu → ethanol, propanal, acetone (nhóm I).
- Cho từng mẫu thử ở nhóm I tác dụng với Na:
+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → ethanol (C2H5OH).
Phương trình hoá học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.
+ Không hiện tượng → propanal, acetone (nhóm II).
- Cho từng mẫu thử ở nhóm II tác dụng với dung dịch bromine:
+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → propanal.
Phương trình hoá học:
CH3 – CH2 – CHO + Br2 + H2O → CH3 – CH2 – COOH + 2HBr.
+ Không hiện tượng → acetone.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt sau: propan – 1 – ol (CH3CH2CH2OH); propanal (CH3CH2CHO) và acetone (CH3COCH3).
Tham khảo:
Trích các chất thành nhiều mẫu thử
+ Dùng dung dịch AgNO3/NH3: nhận biết được propanal (CH3CH2CHO)
Hiện tượng: có kết tủa trắng bạc xuất hiện bám vào thành ống nghiệm CH3CHO + 2[Ag(NO3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH3 + 2Ag ↓ + H2O
+ Dùng kim loại Na: nhận biết được propan - 1 - ol (CH3CH2CH2OH)
Hiện tượng: có khí thoát ra 2CH3CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2ONa + H2
Còn lại là acetone (CH3COCH3)
nhận biết: glixerol, axit axetic, etanol, propanal
- cho các chất nung nóng qua ống đựng CuO : etanol
- các chất không phản ứng cho tác dụng với Cu(OH)2 : glixerol
- cho 2 dung dịch còn lại vào AgNO3 / NH3 : propanal
- còn lại là axit axetic
Có 3 bình đựng 3 chất lỏng: benzene, etanol, nước cất. Để nhận ra được từng chất ta có thể dùng
A. natri
B. nhôm
C. giấy đo độ pH
D. đồng
Đáp án A
Natri tác dụng với nước mãnh liệt hơn với etanol, natri không tác dụng với benzen.
Để nhận biết dung dịch C H 3 C O O H và benzene, người ta có thể sử dụng
A. N a
B. q u ỳ t í m
C. N a H C O 3
D. N a , q u ỳ t í m , N a H C O 3
nhận biết 3 chất lỏng acetic acid, ethanol, ethyl acetate
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: acetic acid.
+ Quỳ tím không đổi màu: ethanol, ethyl acetate. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na.
+ Sủi bọt khí: ethanol.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: ethyl acetate.
- Dán nhãn.
So sánh điều kiện phản ứng bromine hoá vào vòng benzene của phenol và benzene. Từ đó, rút ra nhận xét khả năng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene của phenol so với benzene.
- Benzene phản ứng với Br2 trong điều kiện đun nóng và có xúc tác FeBr3.
- Phenol phản ứng với Br2 ngay điều kiện thường và không cần chất xúc tác.
=> Điều này đã chứng minh rằng ảnh hưởng của nhóm – OH, phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene.
nhận biết 3 chất lỏng acetic acid, ethanol, dầu ăn tan trong rượu
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: acetic acid
+ Quỳ tím không đổi màu: ethanol, dầu ăn tan trong rượu. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) vào nước.
+ Tan hoàn toàn, tạo hỗn hợp đồng nhất: ethanol.
+ Không tan, hỗn hợp tách lớp: dầu ăn tan trong rượu.
- Dán nhãn.
Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước): propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch A g N O 3 trong amoniac; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng):
Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :
Thử 2 dung dịch còn lại với C a C O 3 , chỉ có axit propanoic hoà tan C a C O 3 tạo ra chất khí:
Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.
Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử benzene và cho biết nó có đặc điểm gì khác so với các hydrocarbon đã học.
Đặc điểm cấu tạo phân tử benzene:
+ Gồm 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
+ 6 nguyên tử C tạo thành hình lục giác đều, mỗi nguyên tử C lại liên kết với một nguyên tử H nữa.
+ Độ dài các liên kết C-C bằng nhau, độ dài các liên kết C-H cũng như nhau.
- Trong phân tử benzene có vòng benzene, khác so với các hydrocarbon đã học.