Quan sát hình 1.2 và nêu vai trò của cây ăn quả tương ứng với các ảnh trong hình.
Quan sát Hình 1.1 và phân tích vai trò của chăn nuôi tương ứng với mỗi ảnh trong hình.
Vai trò của chăn nuôi trong Hình 1.1 là:
Hình | Vai trò |
a | Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu |
b | Cung cấp thực phẩm cho con người |
c | Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. |
d | Cung cấp phân bón cho trồng trọt |
Hãy quan sát và cho biết:
- Tên gọi và ứng dụng của các sản phẩm có trong Hình 1.2.
- Vai trò của các sản phẩm đó trong sản xuất và đời sống.
Hình a: Máy tiện quay
Hình b: Máy xúc
Hình c: Máy tuốt lúa
Hình d: Máy xay sinh tố
Hình e: Máy phát điện
Hình g: Máy kéo sợi
Vai trò:
Giúp lao động trở nên nhẹ nhàng, nâng cao năng suất lao động, thay thế lao động thủ công.
Giúp cuộc sống con người trở nên tiện nghi, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Quan sát sự thay đổi hình thái của sinh vật trong các Hình 21.1, 21.2, đọc thông tin trong mục II, nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây và con gà.
Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh trưởng và phát triển của khoai tây và con gà:
- Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh trưởng và phát triển của cây khoai tây:
+ Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp lên các chất cần thiết để xây dựng tế bào và cơ thể giúp cây khoai tây lớn lên, phát sinh rễ, thân, lá, ra hoa, tạo củ.
+ Tạo ra năng lượng để cây khoai tây duy trì các hoạt động sống của cây như cảm ứng, hấp thụ các chất dinh dưỡng,…
+ Đào thải các chất thải từ các hoạt động như đào thải khí oxygen được tạo ra từ quá trình quang hợp,… giúp ổn định môi trường trong cây, đảm bảo cho cây hoạt động bình thường.
- Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh trưởng và phát triển của con gà:
+ Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp lên các chất cần thiết để xây dựng tế bào và cơ thể giúp con gà sinh trưởng, phát triển các cơ quan bộ phận trong cơ thể và sinh sản.
+ Tạo ra năng lượng giúp con gà thực hiện các hoạt động sống như cảm ứng, vận động chạy nhảy,…
+ Đào thải các chất thải, chất dư thừa từ các hoạt động sống như carbon dioxide được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào, phân từ quá trình tiêu hóa,… giúp ổn định môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho con gà hoạt động sinh lí bình thường.
Quan sát hình 7.2 và nêu tên các thành phần cấu trúc của tế bào nhân sơ tương ứng với từng vai trò sau:
+ Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài.
+ Mang thông tin di truyền
+ Bộ máy tổng hợp protein
+ Bảo vệ tế bào tránh được các nhân tố có hại từ bên ngoài: Thành tế bào
+ Mang thông tin di truyền: Vùng nhân
+ Bộ máy tổng hợp protein: Ribosome
Quan sát Hình 1.3 và nêu tên các công nghệ áp dụng trong nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi tương ứng với từng ảnh trong hình theo các gợi ý sau: công nghệ cho ăn thông minh, công nghệ vắt sữa bò tự động, công nghệ tắm chải tự động cho bò, công nghệ thu gom trứng gà tự động.
Hình | Công nghệ áp dụng |
a | Công nghệ cho ăn thông minh |
b | Công nghệ tắm chải tự động cho bò |
c | Công nghệ thu gom trứng gà tự động |
d | Công nghệ vắt sữa bò tự động |
Quan sát Hình 21.9, kể tên và nêu vai trò của các phân tử sinh học có nhiều trong các loại thức ăn được khuyến cáo mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một người trong một ngày.
- Tên các phân tử sinh học có nhiều trong các loại thức ăn được khuyến cáo mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một người trong một ngày: Protein, lipid, carbohydrate, vitamin, muối khoáng và nước.
- Vai trò: Cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho cơ thể, gây ảnh hưởng mạnh đến tốc độ sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Chỉ cần thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cơ thể; trẻ em thiếu hoặc không đủ số lượng một loại chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn và có thể phát triển không bình thường.
Quan sát hình 43.1 (hình lưới thức ăn trong bài 43) và cho biết:
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó?
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng? Nêu vai trò của vi khuẩn và nấm trong việc truyền năng lượng ở hệ sinh thái đó.
- Nêu tóm tắt con đường truyền năng lượng trong hệ sinh thái đó.
- Các sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đó: Cây rẻ, cây thông.
- Những sinh vật nào đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
- Vai trò của vi khuẩn và nấm: là các sinh vật phân giải, chúng phân giải xác chết và chất thải thành các chất vô cơ.
- Con đường truyền năng năng lượng trong hệ sinh thái: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đi vào hệ sinh thái thông qua hoạt động quang hợp của cây dẻ và cây thông, sau đó được truyền qua các sinh vật tiêu thụ (sóc, trăn, diều hâu, xén tóc, chim gõ kiến, thằn lằn) trong chuỗi thức ăn, chỉ có 10% năng lượng từ các bậc dinh dưỡng thấp được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn, 90% năng lượng mất đi do hoạt động hô hấp, chất thải, các bộ phận rơi rụng. Nhờ hoạt động phân giải của sinh vật phân giải (vi khuẩn và nấm) năng lượng được trả lại cho môi trường.
Quan sát Hình 32.1 và dựa vào kiến thức đã học để thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nêu tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình.
2. Xác định tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua.
- Tên các cơ quan của hệ tiêu hóa tương ứng với những vị trí được đánh số trong hình:
1. Tuyến nước bọt
2. Hầu
3. Thực quản
4. Dạ dày
5. Tuyến tụy
6. Ruột non
7. Ruột già
8. Hậu môn
9. Túi mật
10. Gan
11. Khoang miệng
- Tên ba cơ quan mà thức ăn không đi qua: gan, hậu môn, ruột già
Quan sát hình 27.2 và 27.3, cho biết hình thức cảm ứng của mỗi sinh vật trong hình và vai trò của mỗi hình thức đối với đời sống của sinh vật đó.
- Hình 27.2 a: Đây là hình thức cảm ứng hướng sáng của cây cà chua (ngọn cây hướng về phía ánh sáng). Vai trò: Hướng sáng giúp cây cà chua thu được đủ ánh sáng để tiến hành quá trình quang hợp, tạo ra chất hữu cơ cung cấp cho cây.
- Hình 27.2 b: Đây là hình thức cảm ứng hướng tiếp xúc ở cây bí xanh (cây có tua cuốn bám vào giàn). Vai trò: Hướng tiếp xúc giúp cây bí xanh có thể leo được lên giàn để sinh trưởng và phát triển tốt hơn.
- Hình 27.3 a: Đây là hình thức cảm ứng xù lông của chim khi gặp nhiệt độ lạnh. Vai trò: Giúp chim giữ ấm được cơ thể, chống lại việc mất nhiệt.
- Hình 27.3 b: Đây là hình thức cảm ứng thè lưỡi khi trời nóng của chó. Vai trò: giúp chó tỏa nhiệt, tránh để nhiệt độ cơ thể quá cao.
Em hãy quan sát ảnh gốc ở Hình 9b.3 và các hình ảnh kết quả ở Hình 9.4, Hình 9b.5, Hình 9b.6 và xác định các công cụ tương ứng (Crop, Resize, Rolate) đã dùng để chỉnh sửa.
9b.4: Sử dụng crop
9b.5: Sử dụng công cụ resize
9b.6: Sử dụng công cụ rotate