Đạo hàm của hàm số : y = \(\dfrac{sinx}{sinx-cosx}\) là
Tìm đạo hàm y’ của hàm số y = sinx + cosx
A. y’ = 2cosx
B. y’ = 2sinx
C. y’ = sinx - cosx
D. y’ = cosx - sinx
Hàm số y = (1+sinx)(1+cosx) có đạo hàm là:
A. y'=cosx -sinx +1
B. y'=cosx +sinx +cos2x
C. y'=cosx -sinx +cos2x
D. y'=cosx +sinx +1
Tính đạo hàm của hàm số sau y = sin x + cos x sin x − cos x
A. − 2 sin x ( sin x − cos x ) 2
B. 2 c osx ( sin x − cos x ) 2
C. − 2 ( sin x − cos x ) 2
D. − 2 s inx + c osx ( sin x − cos x ) 2
y ' = sin x + cos x sin x − cos x ' = ( sin x + cos x ) ' . ( sin x − cos x ) − ( sin x − cos x ) ' . ( sin x + cos x ) ( sin x − cos x ) 2 = ( cos x − sin x ) ( sin x − cos x ) − ( cos x + sin x ) ( sin x + cos x ) ( sin x − cos x ) 2 = − ( cos x − sin x ) ( − sin x + cos x ) − ( sin x + cos x ) ( sin x + cos x ) ( sin x − cos x ) 2
= − ( cos x − sin x ) 2 − ( sin x + cos x ) 2 ( sin x − cos x ) 2 = − ( cos 2 x − 2 cos x sin x + sin 2 x ) − ( sin 2 x + 2 sin x cos x + cos 2 x ) ( sin x − cos x ) 2 = − ( 1 − 2 cos x sin x ) − ( 1 + 2 sin x cos x ) ( sin x − cos x ) 2
= − 2 ( sin x − cos x ) 2
Chọn đáp án C
Tính đạo hàm của hàm số y = sin(cosx) + cos(sinx)
A: sin(2cosx)
B: cos(xsinx)
C: cos(2sinx)
D: -sin(x+cosx)
Chọn D.
Bước đầu tiên sử dụng đạo hàm tổng, sau đó sử dụng (sin u)’, (cos u)’.
y' = (sin(cosx))’ + (cos(sinx))’ = cos(cosx).(cosx)’ – sin(sinx).(sinx)’
= -sinx.cos(cosx) – cosx.sin(sinx) = -(sinx.cos(cosx) + cosx.sin(sinx))
= -sin(x + cosx).
Tìm đạo hàm của các hàm số sau y = sin x + cos x sin x - c o s x
1, Tìm txd của hàm số sau
a, y = \(\sqrt{sinx-1}\)
b, y =\(\sqrt{\dfrac{1-sinx}{1+sinx}}\)
c, y = \(\dfrac{1+cosx}{sinx}\)
ĐKXĐ: (tất cả \(k\in Z\))
a. \(sinx-1\ge0\Leftrightarrow sinx\ge1\)
\(\Leftrightarrow sinx=1\Rightarrow x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1-sinx}{1+sinx}\ge0\left(luôn-đúng\right)\\1+sinx\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow sinx\ne-1\)
\(\Leftrightarrow x\ne-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\)
c. \(sinx\ne0\Leftrightarrow x\ne k\pi\)
Tìm TXĐ của hàm số \(y=\dfrac{sinx}{\sqrt{3}sinx+cosx}\)
\(\sqrt{3}sinx+cosx\ne0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\sqrt{3}}{2}sinx+\dfrac{1}{2}cosx\ne0\)
\(\Leftrightarrow sin\left(x+\dfrac{\pi}{6}\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow x+\dfrac{\pi}{6}\ne k\pi\)
\(\Leftrightarrow x\ne-\dfrac{\pi}{6}+k\pi\)
Đạo hàm của hàm số: y = sin x + cos x sin x - cos x
bằng biểu thức nào sau đây?
A. cos x + sin x sin x - cos x
B. - 1 cos 2 x + π 4
C. 1 cos 2 x + π 4
D. - 2 sin x sin x - cos x 2
a) Tính đạo hàm của hàm số \(y=\sqrt{sinx+cosx}\)
b) Hãy viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số \(y=\dfrac{x+3}{x-1}\) biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(y=\dfrac{1}{4}x+5\)
a.
\(y'=\dfrac{\left(sinx+cosx\right)'}{2\sqrt{sinx+cosx}}=\dfrac{cosx-sinx}{2\sqrt{sinx+cosx}}\)
b.
\(y'=\dfrac{-4}{\left(x-1\right)^2}\)
Tiếp tuyến vuông góc với \(y=\dfrac{1}{4}x+5\) nên có hệ số góc thỏa mãn \(k.\left(\dfrac{1}{4}\right)=-1\Rightarrow k=-4\)
\(\Rightarrow\dfrac{-4}{\left(x-1\right)^2}=-4\Rightarrow\left(x-1\right)^2=1\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\Rightarrow y=-3\\x=2\Rightarrow y=5\end{matrix}\right.\)
Có 2 tiếp tuyến thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}y=-4x-3\\y=-4\left(x-2\right)+5\end{matrix}\right.\)