1. Em hãy cho biết công dụng của tụ điện.
2. Vẽ kí hiệu của tụ điện.
3. Một tụ điện có thông số 100 µF/450 V. Em hãy giải thích ý nghĩa của các thông số đó.
Các em hãy sử dụng sách, báo, Internet hoặc các mạng thông tin khác để tìm hiểu, sưu tập một số tụ điện thông dụng. Tiếp theo, các em lựa chọn và sử dụng các thông tin này để xây dựng một báo cáo về Một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống. Dưới đây là một mẫu báo cáo để chúng ta tham khảo.
Tích điện cho tụ điện có điện dung C 1 = 20 µ F , dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau.
A. Q 1 = 2 , 67 . 10 - 3 C ; Q 2 = 1 , 33 . 10 - 3 C
B. Q 1 = 3 , 67 . 10 - 3 C ; Q 2 = 1 , 53 . 10 - 3 C
C. Q 1 = 1 , 33 . 10 - 3 C ; Q 2 = 2 , 67 . 10 - 3 C
D. Q 1 = 1 , 53 . 10 - 3 C ; Q 2 = 3 , 67 . 10 - 3 C
Tích điện cho tụ điện có điện dung C 1 = 20 µ F , dưới hiệu điện thế 200 V. Sau đó nối tụ điện C 1 với tụ điện C 2 có điện dung 10µF, chưa tích điện. Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính điện tích của mỗi tụ điện sau khi nối chúng song song với nhau
A. Q 1 = 2 , 67 . 10 - 3 C ; Q 2 = 1 , 33 . 10 - 3 C
B. Q 1 = 3 , 67 . 10 - 3 C ; Q 2 = 1 , 53 . 10 - 3 C
C. Q 1 = 1 , 33 . 10 - 3 C ; Q 2 = 2 , 67 . 10 - 3 C
D. Q 1 = 1 , 53 . 10 - 3 C ; Q 2 = 3 , 67 . 10 - 3 C
Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 = 100 µF; C2 = 50 µF và được mắc vào nguồn điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U = 12 V. Tính:
a) Điện dung của bộ tụ điện,
b) Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện,
c) Điện tích của mỗi tụ điện.
a) Hai tụ điện ghép song song, điện dung của bộ tụ:
\(C_{//}=C_1+C_2=100+50=150\mu F\)
b) Do hai tụ điện mắc song song nên hiệu điện thế giữa hai bản mỗi tụ điện
\(U=U_1=U_2=12V\)
c) Điện tích của mỗi tụ điện:
\(Q_1=C_1U_1=100\cdot10^{-6}\cdot12=1,2\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
\(Q_2=C_2U_2=50\cdot10^{-6}\cdot12=6\cdot10^{-3}\left(C\right)\)
Cho một tụ điện trên vỏ có ghi là 2 µF – 200 V.
a) Đặt vào hai bản tụ điện một hiệu điện thế 36 V. Hãy tính điện tích mà tụ điện tích được.
b) Hãy tính điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép.
a) Điện tích mà tủ điện tích được:
\(Q'=CU'=2\cdot10^{-6}\cdot36=7,2\cdot10^{-5}\left(C\right)\)
b) Điện tích mà tụ tích được ở hiệu điện thế tối đa cho phép:
\(Q=CU=2\cdot10^{-6}\cdot200=4\cdot10^{-4}\left(C\right)\)
Cho các dụng cụ sau:
Một tụ điện có điện dung 100 µF và hiệu điện thế định mức khoảng 12 V; 4 pin 1,5 V; Một LED; Một điện trở 50 Ω; công tắc, dây dẫn điện. Nêu phương án dùng các dụng cụ này chứng minh tụ điện có lưu trữ năng lượng.
Tham khảo:
Để chứng minh tụ điện có khả năng lưu trữ năng lượng, ta có thể sử dụng các dụng cụ trong danh sách như sau:
Kết nối một đầu của tụ điện với một điện trở có giá trị 5 Ω, đầu kia của điện trở kết nối với đất.
Kết nối đầu còn lại của tụ điện với một đầu của LED, đầu kia của LED kết nối với đất.
Nối các đầu của bốn viên pin 1.5V với nhau theo kiểu nối tiếp để tạo ra một nguồn điện có điện áp định mức khoảng 6V.
Kết nối một đầu của công tắc với một đầu của nguồn điện 6V, đầu còn lại của công tắc kết nối với đất.
Nối đầu còn lại của nguồn điện 6V với đầu còn lại của LED.
Bây giờ, khi ta bật công tắc, nguồn điện sẽ cung cấp điện áp đến tụ điện. Ban đầu, tụ điện sẽ không có điện tích, nên điện áp trên tụ điện sẽ bằng 0. Tuy nhiên, khi nguồn điện cung cấp dòng điện vào tụ điện, tụ điện sẽ bắt đầu tích tụ điện tích, và điện áp trên tụ điện sẽ tăng lên theo thời gian. Điện áp trên tụ điện sẽ tiếp tục tăng lên cho đến khi nó đạt đến giới hạn của nguồn điện.
Khi điện áp trên tụ điện đạt đến giới hạn của nguồn điện, nó sẽ ngăn cản dòng điện tiếp tục chảy vào tụ điện. Lúc này, tụ điện sẽ lưu trữ năng lượng trong một khoảng thời gian dài, và LED sẽ sáng lên do điện trường trong mạch.
Em hãy kể tên các thông số kĩ thuật của nồi cơm điện của nhà em và giải thích ý nghĩa của các thông số đó
Các thông số kĩ thuật của nồi cơm điện nhà em là:
220V; 720W; 1,8L
Ý nghĩa của các thông số:
220V: hiệu điện thế định mức của nồi cơm điện
720W: công suất định mức của nồi cơm điện 1,8L: dung tích định mức của nồi cơm điện
Quan sát Hình 14.10 và cho biết:
a) giá trị điện dung của tụ điện.
b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện.
Tham khảo:
a) Điện dung của tụ điện Hình 14.10 là\(C=4700\mu F\)
b) Ý nghĩa:
- Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được là 50 V nếu vượt quá giá trị này thì tụ điện sẽ bị hỏng.
- Giá trị điện dung của tụ điện thể hiện khả năng có thể tích trữ nguồn điện.
Câu 1: Kể tên 10 đồ dùng điện trong gia đình và nêu công dụng của chúng.Trên một nồi cơm điện có ghi 220 V- 700 W - 1, 8 L em hãy giải thích các thông số kĩ thuật trên.
Câu 2: Trình bày chức năng các bộ phận chính của nồi cơm điện. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của nồi cơm điện.
Câu 3: Liệt kê tên các bộ phận chính của bếp hồng ngoại. Vẽ sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại.
Câu 4: Trình bày một số lưu ý khi lựa chọn đồ dùng điện trong gia đình để tiết kiệm năng lượng và phù hợp với điều kiện gia đình.
Câu 5: Đề xuất một số biện pháp an toàn khi sủ dụng đồ dùng điện trong gia đình.
Một tụ điện có điện dung 2 000 µF được tích điện đến hiệu điện thế 10 V. Tính năng lượng của tụ điện.
\(W=\dfrac{1}{2}CU^2=\dfrac{1}{2}.2000.10^{-6}.10^2=0,1\left(J\right)\)
tham khảo
Công thức tính năng lượng điện trường: \(W=\dfrac{1}{2}CU^2=\dfrac{1}{2}2000.10^{-6}.10^2=0,1J\)