hoa kì thuộc châu lục nào
Ai cập ở Châu lục nào ? Hoa Kì ở Châu lục nào ? Pháp ở Châu lục nào ? Ô-xtrây-li-a ở Châu lục nào ?
ai cập ở châu phi,hoa kỳ ở châu mỹ pháp ở châu âu , ô-xtrây-li-a ở châu nam cực
hoa kì thuộc châu lục nào?
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004 và năm 2014?
A. Năm 2004, GDP của Hoa Kì bằng GDP của cả châu Á và châu Phi cộng lại.
B. So với năm 2004, GDP năm 2014 của châu Âu tăng nhanh nhất.
C. GDP của toàn thế giới và các châu lục năm 2014 giảm so với năm 2004.
D. So với năm 2004, tỉ trọng GDP của Hoa Kì trong cơ cấu GDP thế giới năm 2014 giảm.
Đáp án B.
Giải thích: Qua bảng trên, rút ra nhận xét sau:
- GDP của toàn thế giới và các châu lục có xu hướng tăng lên nhanh (thế giới tăng thêm 35970,4 tỉ USD; Hoa Kì tăng 5751,2 tỉ USD; châu Âu tăng 7639,2 tỉ USD; châu Á tăng 15130,8 tỉ USD và châu Phi tăng 1276,3 tỉ USD). So với năm 2004, GDP của thế giới tăng nhanh nhất, tiếp đến là châu Á, châu Âu, Hoa Kì và châu Phi -> Ý B và C sai.
- Năm 2004 GDP của châu Âu là lớn nhất, tiếp đến là Hoa Kì, châu Á và châu Phi. GDP của Hoa Kì năm 2004 lớn hơn của châu Á và châu Phi cộng lại (11667,8 tỉ USD so với 10883,2) nhưng năm 2014 thì GDP của Hoa Kì nhỏ hơn (17419,0 so với 27290,3 tỉ USD) -> Ý A sai.
- So với năm 2004, tỉ trọng GDP của Hoa Kì trong cơ cấu GDP thế giới năm 2014 giảm và giảm từ 28,5% (2004) xuống còn 22,7% (2014), tức là giảm đi 5,8%.
ho bảng số liệu:
GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014?
A. Cột
B. Miền
C. Kết hợp
D. Tròn
Đáp án D
Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài -> Biểu đồ tròn (cụ thể là mỗi năm 1 hình tròn có bán kính khác nhau) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và một số châu lục trên thế giới năm 2004 và 2014
Nhận định nào sau đây đúng về GDP của Hoa Kì và một số châu lục – năm 2004?
A. Hoa Kì có GDP cao hơn châu Á
B. Hoa Kì có GDP thấp hơn châu Phi
C. Hoa Kì có GDP cao hơn châu Âu
D. Hoa Kì có GDP thấp hơn châu Âu, châu Á
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
BẢNG 6.3. GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC - NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới | 40887,8 |
---|---|
Hòa Kỳ | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kỳ so với một số châu lục khác(Đơn vị: %)
Toàn thế giới | 100% |
---|---|
Hòa Kỳ | 28,5% |
Châu Âu | 34,6% |
Châu Á | 24,7% |
Châu Phi | 2% |
Châu lục khác | 10,2% |
Cho bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục sau đây (năm 2004).
Khu vực | Thế giới | Hoa Kì | Châu Âu | Châu Á | Châu Phi |
---|---|---|---|---|---|
GDP (tỉ USD) | 40.887,8 | 11.667,5 | 14.146,7 | 10.092,9 | 790,3 |
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Châu Âu có GDP lớn nhất, chiếm 34,5% thế giới.
+ Hoa Kì có GDP chiếm 28,5% thế giới.
+ Châu Á có GDP chiếm 24,6% thế giới.
+ Châu Phi có GDP chiếm 1,9% thế giới.
Cho bảng số liệu: GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2014
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm
A. 22,2 % GDP của thế giới
B. 23,4 % GDP của thế giới
C. 28,5 % GDP của thế giới
D. 25,8 % GDP của thế giới
Dựa vào bảng số liệu đã cho và công thức tính
tỉ trọng thành phần trong một tổng = giá trị thành phần / tổng *100%
Năm 2014, GDP của Hoa Kì chiếm 17348,1 / 78037,1*100% = 22,2%
=> Chọn đáp án A
Câu 1: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ C. Châu Đại Dương. D. Châu Phi. Câu 2: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là: A. Alaxca và Bắc Canada. B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ. C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô. D. Mê-hi-cô và Alaxca. Câu7: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu 3: Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành: A. Công nghiệp cơ khí chế tạo. B. CN lọc dầu. C. CN thực phẩm. D. CN khai khoáng. Câu 4: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo: A. Theo chiều bắc - nam. B. Theo chiều đông – tây C.Theo chiều đông – tây và độ cao. D. Bắc - nam và đông - tây. Câu 5 Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N nên có đủ các đới khí hậu: A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới. D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới. Câu 6: Hệ thống Coo-đi-e kéo dài theo hướng A. Bắc – Nam B.Đông -Tây C. Đông Bắc-Tây Nam D.Đông Nam-Tây Bắc Câu 7: Khu vực Trung và nam Mĩ bao gồm: A. Các đảo trong biển Ca-ri-be B. Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, Nam Mĩ B. C.Lục Địa Nam Mĩ D. Tận cùng của hệ thống Coo-đi-e Câu 8: Đồng bằng rộng lớn, thấp và bằng phẳng nhất Nam Mĩ. A. Đồng bằng Pam-pa B. Đồng bằng A-ma-don C. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô D. Đồng bằng La-plata Câu 9: Ven biển phía Tây miền Trung An-Đet xuất hiện dải hoang mạng, chủ yếu do ảnh hưởng của A. Dòng biển nóng Bra-xin B. Dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát bờ C. Dòng biển nóng Guy-a-na D. Địa thế của vùng là địa hình khuất gió Câu 10: Dân cư Trung và Nam Mĩ tập trung đông ở A. Vùng búi An-Đét B. Biển cao nguyên Pa-ta-gô-ni C. Đồng bằng A-ma-don D. Ven biển, cửa sông nơi có khí hậu mát mẻ. Câu 11: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do: A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhiều đất đỏ, khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động đông, tiền công rẻ. Câu 12: Vùng nào thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) Trung và Nam Mĩ? A. Vùng cửa sông. B. Vùng ven biển. C. Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên. D. Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn. Câu 13:Trung và Nam Mĩ có tỷ lệ dân đô thị khoảng : A. 70% .B. 75% C.80%. D .85%. Câu 14:. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ đông sang tây, lần lượt có: A.Đồng bằng lớn, núi cổ, núi trẻ. B.Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn C. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ. D.Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. Câu: 15 Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của: A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh. B. Trình độ công nghiệp hóa cao. C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển. D. Độ thị hóa có quy hoạch. Câu16: Thành phần nào chiếm nhiều diện tích đất trồng nhất ở Trung và Nam Mĩ? A. Các công ti tư bản nước ngoài. B. Các đại điền chủ. C. Các hộ nông dân. D. Các hợp tác xã. Câu 17: KHối thị trường chung Mec-cô-xua thành lập năm nào? A.Năm 1990 B.Năm 1991 C.Năm 1992 D.Năm 1993 Câu 18: Ở Bắc Mĩ khu vực chiếm diện tích lớn nhất thuộc kiểu khí hậu: A.Nhiệt đới B.Ôn đới C.cận nhiệt đới D.hoang mạc Câu 19:Châu Mĩ là lục địa hoàn toàn nằm ở : A.Nửa cầu Bắc B.Nửa cầu Nam C.Nửa cầu Tây D.Nửa cầu Đông Câu 20: Hướng thay đổi cấu trúc công nghiệp của vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương hiện nay là tập trung phát triển: A. Các ngành công nghiệp truyền thống. B. Các ngành dịch vụ. C. Các ngành công nghiệp kĩ thuật cao. D. Cân đối giữa nông, công nghiệp và dịch vụ. Câu 4: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu: A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới. Câu 21: Quốc gia Nam Mĩ phát triển mạnh ngành đánh cá biển và có sản lượng cá bậc nhất thế giới là A.Pê-ru B.Chi-lê C.Ac-hen-ti-na D.Bra-xin C.Cô-lôm-bi-a Câu 22:Cây trồng nào chủ yếu của Cu Ba Là: A.Cà phê B.Mía C.Chuối D ca cao
Dựa vào bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục khác năm 2014 ( câu 14), trả lời câu hỏi : Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng
A. 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á
B. 65,5% của châu Âu và 79,2% của châu Á
C. 72,9% của châu Âu và 65,5% của châu Á
D. 65,5% của châu Âu và 72,9% của châu Á
Hướng dẫn: GDP của Hoa Kì năm 2014 so với châu Âu = 17348,1 / 21896,9 x 100 = 79,2%. GDP của Hoa Kì năm 2014 so với châu Á = 17348,1 / 26501,4 x 100 = 65,5%. Như vậy, Năm 2014, GDP của Hoa Kì bằng 79,2% của châu Âu và 65,5% của châu Á.
Đáp án: A