Cho đoạn mạch điện AB gồm hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 20 Ω mắc song song như hình bên dưới. Biết ampe kế A1 chỉ 2 A, ampe kế A2 chỉ 3 A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB.
b) Xác định số chỉ ampe kế A3.
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20 Ω mắc nối tiếp như đoạn mạch trên. Ampe kế chỉ 0,5 A.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
<Tóm tắt bạn tự làm>
MCD:R1ntR2
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+20=40\left(\Omega\right)\)
b,Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là
\(I_1=I_2=I=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở là
\(U_1=I_1R_1=0,5\cdot20=10\left(V\right);U_2=I_2R_2=0,5\cdot20=10\left(V\right)\)
a)\(R_{tđ}=R1+R2=20+20=40\)
b)U=I.\(R_{tđ}\)=0,5.40=20(V)
\(U1=U2=I1.R1=0,5.20=10\left(V\right)\)
Bài 2: Cho mạch điện như hình bên. Trong đó R1 // R2 và R1 = 20 Ω ; R2 = 30 Ω , ampe kế A chỉ 1,2A. a). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. (1đ) b). Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB. (1đ) c). Tính cường độ dòng điện qua R1 ; R2 . (1đ)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (20.30) : (20 + 30) = 12 (\(\Omega\))
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U = Rtđ.I = 12.1,2 = 14, 4 (V)
Do mạch mắc song song nên U = U1 = U2 = 14,4 (V)
c. Cường độ dòng điện qua R1 và R2:
I1 = U1 : R1 = 14,4 : 20 = 0,72 (A)
I2 = U2 : R2 = 14,4 : 30 = 0, 48 (A)
Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình bên. Trong đó R1 = 5 Ω,R2 = 15 Ω, ampe kế A chỉ 0,2 A. |
a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/. Tính số chỉ của các vôn kế V, V1 , V2 . |
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
\(U_A=R_{tđ}\cdot I_A=20\cdot0,2=4V\Rightarrow U_V=4V\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,2\cdot5=1V\)
\(U_2=U-U_1=4-1=3V\)
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+15=20\Omega\)
b. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
\(U=I_aR_{tđ}=0,2.20=4V\)
Hiệu điện thế của R1 là: \(U_1=R_1.I_a=5.0,2=1V\)
Số chỉ vôn kế V là: Uv=U=4V
Số chỉ vôn kế V1: Uv1=U1=1V
Số chỉ vôn kế V2: Uv2=U-U1=4-1=3V
Cho điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V – 3W; R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 . Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể; điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6 A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính:
c. Số chi của vôn kế.
A. 25,2 V
B. 16,8 V
C. 4,2 V
D. 9 V
CTM: \((R_1nt(R_3//R_4))//R_2\)
\(R_{34}=\dfrac{R_3\cdot R_4}{R_3+R_4}=\dfrac{6\cdot2}{6+2}=\dfrac{3}{2}\Omega\)
\(R_{134}=R_1+R_{34}=6+1,5=7,5\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{134}\cdot R_2}{R_{134}+R_2}=\dfrac{7,5\cdot6}{7,5+6}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
\(I_{34}=I_{134}=\dfrac{U_{134}}{R_{134}}=\dfrac{U_{AB}}{R_{134}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
\(U_3=U_4=U_{34}=I_{34}\cdot R_{34}=2,4\cdot1,5=3,6V\)
\(I_A=I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{3,6}{6}=0,6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5 Vvà điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω ; R 2 = 9 Ω ; R 3 = 2 Ω ; đèn Đ loại 3V-3W, R P là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 c h ỉ 0 , 6 A , ampe kế A 2 c h ỉ 0 , 64 A . Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.
= 0,432 gam
+ Vì cường độ dòng điện qua đèn bằng
Cho mạch điện như hình 5:
Ampe kế A chỉ 4A, ampe kế A1 chỉ 1A, điện trở R2 = 20 Ω. Tính điện trở R1 và số chỉ của vôn kế
\(Ia=I12=4A\)
\(Ia1=I1=1A\)
\(=>Ia2=Ia-Ia1=3A\)
\(=>Uv=U2=U1=I2.R2=60\left(V\right)=>R1=\dfrac{U1}{I1}=60\left(om\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có a pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0,5Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω, R 2 = 9 Ω, R 3 = 2 Ω, đèn Đ loại 3V – 3W, R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Coi điện trở của đèn không đổi. Đương lượng gam của bạc là 108. Chọn phương án đúng?
A. Điện trở của bình điện phân là 20Ω
B. n = 15
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432g
D. Đèn D sáng bình thường
đáp án A
I d = P d U d = 1 A ⇒ R d = U d I d = 3 Ω
+ Phân tích mạch:
R 1 n t R 2 n t R d / / R 3 n t R p
I p = I A 1 - I A 2 = 0 , 2 A → 12 . 0 , 4 = 2 + R P 0 , 2 ⇒ R P = 22
R = R 1 + R 2 + R d R 3 + R P R 2 + R d + R 3 + R P = 28 Ω → 0 , 6 = n . 1 , 5 28 + n . 0 , 5 ⇒ n = 14
+ Khối lượng bạc:
m = 1 96500 A n I P t = 1 96500 . 108 . 0 , 2 . 1930 = 0 , 432 g
+ Vì cường độ dòng điện qua đèn bằng I A 2 = 0 , 4 A < I d nên đèn sáng yếu
Bài 3: Cho 2 điện trở R1= 12 Ω, R2= 18 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,75 A. a. Vẽ sơ đồ mạch điện, Ampe kế đo CĐDĐ R1. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện mạch chính.
b)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12\cdot18}{12+18}=7,2\Omega\)
c)Hiệu điện thế qua \(R_1\) là: \(U_1=R_1\cdot I_1=12\cdot0,75=9V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=9V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{9}{18}=0,5A\)
\(R_1//R_2\Rightarrow I_m=I_1+I_2=0,75+0,5=1,25A\)
Giúp mình với ạ ❤
Cho mạch điện như hình vẽ R1= 10 Ω, R2= 20 Ω, vôn kế chỉ 6V. Tính :
a/ Điện trở tương đương của mạch.
b/ Số chỉ ampe kế.
c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu R1.
d/ hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
a. Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30\(\Omega\)
b. Số chỉ của Ampe kế: I = U : Rtđ = 6 : 30 = 0,2A
c. Do mạch mắc nối tiếp nên I = I1 = I2 = 0,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 = U1 = R1.I1 = 10.0,2 = 2V
d. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch: U = Rtđ.I = 30.0,2 = 6V