1.So sánh các cặp số sau:
b)\(\left(-5\right)^{39}va\left(-2\right)^{91}.\)
So sánh:
\(\left(-5\right)^{39}\)và \(\left(-2\right)^{91}\)
Ta có: \(\left(-5\right)^{39}=\left[\left(-5\right)^3\right]^{13}=\left(-125\right)^{13}\)
\(\left(-2\right)^{91}=\left[\left(-2\right)^7\right]^{13}=\left(-128\right)^{13}\)
Vì \(-125>-128\Rightarrow\left(-125\right)^{13}>\left(-128\right)^{13}\)
\(\Rightarrow\left(-5\right)^{39}>\left(-2\right)^{91}\)
so sánh
a) \(12^8và8^{12}\)
b)\(\left(-5\right)^{39}và\left(-2\right)^{91}\)
a) Ta có: 128 = (3.4)8 = 38.48 = 38.(22)8 = 38.216
812 = (23)12 = 236 = 220.216 = (22)10.216 = 410.216
Vì 38.216 < 410.216
=> 128 < 812
b) (-5)39 = -539 = -(53)13 = -12513
(-2)91 = -291 = -(27)13 = -12813
Vì 12513 < 12813
=> -12513 > -12813
=> (-5)39 > (-2)91
So sánh các cặp số sau :
a) \(12^8\)và \(8^{12}\) b) \(\left(-5\right)^{39}\)và \(\left(-2\right)^{91}\)
so sánh các cặp số sau:
a) \(12^8\)và \(8^{12}\) b) \(\left(-5\right)^{39}\)và \(\left(-2\right)^{91}\)
a/ Ta có :
\(12^8=\left(12^2\right)^4=24^4\)
\(8^{12}=\left(8^3\right)^4=512^4\)
Vì \(24^4< 512^4\Leftrightarrow12^8< 8^{12}\)
b/ Ta có :
\(\left(-5\right)^{39}=\left[\left(-5\right)^3\right]^{13}=\left(-125\right)^{13}\)
\(\left(-2\right)^{91}=\left[\left(-2\right)^7\right]^{13}=\left(-128\right)^{13}\)
Vì \(\left(-125\right)^{13}>\left(-128\right)^{13}\Leftrightarrow\left(-5\right)^{39}>\left(-2\right)^{91}\)
Tính và so sánh các cặp kết quả sau:
\(\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right)\) và \(\left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right)\)
\(\left( { - 7} \right) + \left( { + 6} \right)\) và \(\left( { + 6} \right) + \left( { - 7} \right)\)
\(\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right) = - \left( {1 + 3} \right) = - 4\)
\(\left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right) = - \left( {3 + 1} \right) = - 4\)
\( \Rightarrow \left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right) = \left( { - 3} \right) + \left( { - 1} \right)\)
\(\left( { - 7} \right) + \left( { + 6} \right) = - \left( {7 - 6} \right) = - 1\)
\(\left( { + 6} \right) + \left( { - 7} \right) = - \left( {7 - 6} \right) = - 1\)
\( \Rightarrow \left( { - 7} \right) + \left( { + 6} \right) = \left( { + 6} \right) + \left( { - 7} \right)\)
Tính:
\(\frac{\left(0,125\right)}{\left(-0,3\right)^5}^5.\frac{\left(2,4\right)}{\left(0.01\right)^3}^5\)
So sánh:
a) \(12^8\)và \(8^{12}\)
b) \(\left(-5\right)^{39}\)và \(\left(-2\right)^{91}\)
bài 1)Tính bằng 2 cách va so sánh kết quả:
\(a.\left(-8\right).\left(5+3\right)\)
\(b.\left(-3+3\right).\left(-5\right)\)
bài 2) thực hiện các phép tính:
\(a.15.\left(-2\right).\left(-5\right).\left(-6\right)\)
\(b.4.7.\left(-11\right).\left(-2\right)\)
toàn hỏi lung tung. lớp 6 mà còn ko biết làm mấy bài toán vớ vẩn kia
So sánh: \(\left(-5\right)^{39}\) và \(\left(-2\right)^{91}\)
Có: \(\left(-5\right)^{39}=\left[\left(-5\right)^3\right]^{13}=\left(-125\right)^{13}\)
\(\left(-2\right)^{91}=\left[\left(-2\right)^7\right]^{13}=\left(-128\right)^{13}\)
Vì \(\left(-125\right)^{13}>\left(-128\right)^{13}\Rightarrow\left(-5\right)^{39}>\left(-2\right)^{91}\)
Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\).
a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
b) Vẽ các điểm \(A\left( { - 3;0} \right),B\left( { - 2; - 3} \right),C\left( { - 1; - 4} \right),\)\(D\left( {0; - 3} \right),E\left( {1;0} \right)\) của đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong mặt phẳng tọa độ Oxy.
c) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm A, B, C, D, E. Đường cong đó là đường parabol và cũng chính là đồ thị hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\) (Hình 11).
d) Cho biết tọa độ của điểm thấp nhất và phương trình trục đối xứng của parabol đó. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm lên trên hay xuống dưới?
a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được:
\(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.
Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được:
\(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.
Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được:
\(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng.
Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được:
\(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng.
Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được:
\(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng.
Vậy ta có:
b) Các điểm có trong hình 11.
c) Đường cong đi qua 5 điểm là parabol trong hình 11.
d) Từ đồ thị ta thấy điểm thấp nhất là điểm C(-4;-1)
Phương trình trục đối xứng là x=-1
Đồ thị có bề lõm lên trên.