Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,9g một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO2 và 0,54g H2O. Khối lượng phân tử chất đó là 180đvC. Hãy xác định CTPT của chất hữu cơ nói trên
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ A có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 đv.C. Hãy xác định CTPT của A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03mol\Rightarrow n_C=0,03\Rightarrow m_C=0,36g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03mol\Rightarrow n_H=0,06mol\Rightarrow m_H=0,06g\)
Nhận thấy \(m_C+m_H=0,42< m_A=0,9g\Rightarrow\)có chứa oxi.
\(\Rightarrow m_O=0,9-0,42=0,48g\)
Gọi CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{0,36}{12}:\dfrac{0,06}{1}:\dfrac{0,48}{16}=0,03:0,06:0,03\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:2:1\Rightarrow CH_2O\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_2O\right)_n\)
\(\Rightarrow M=180=30n\Rightarrow n=6\)
Vậy CTPT cần tìm là \(C_6H_{12}O_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một chất hữu cơ có thành phần gồm các nguyên tố C,H,O người ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Khối lượng phân tử của chất hữu cơ đó là 180 đvC. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nói trên?
MN ơi giúp emm
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.54}{18}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.03\cdot2=0.06\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.9-0.03\cdot12-0.06=0.48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.48}{16}=0.03\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{0.9}{180}=0.005\left(mol\right)\)
Đặt : CT : \(C_xH_yO_z\)
\(x=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_A}=\dfrac{0.06}{0.005}=12\)
\(z=\dfrac{n_O}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
CT : \(C_6H_{12}O_6\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 g một chất hữu cơ có thành phần c h o ta được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O khối lượng phân tử chất đó là 180 xác định công thức phân tử của chất hữu cơ trên Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,54}{18}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,03 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,06 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{0,9-0,03.12-0,06.1}{16}=0,03\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,03 : 0,06 : 0,03 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTK = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Em làm tương tự như câu lúc nãy nhé !
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 g chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6g khí CO2 và 3,6 g H2O
a) Hãy xác định CTPT của A, biết khối lượng mol của A là 60g
b) Viết CTCT có thể có của A, biết phân tử A có nhóm OH
c) Viết PTHH của phản ứng giữa A với Natri
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4\left(mol\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1
=> CTPT: (C3H8O)n
Mà MA = 60 g/mol
=> n= 1
=> CTPT: C3H8O
b)
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\)
c)
PTHH: \(2CH_3-CH_2-CH_2OH+2Na\rightarrow2CH_3-CH_2-CH_2ONa+H_2\)
\(2CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3+2Na\rightarrow2CH_3-CH\left(ONa\right)-CH_3+H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
Anh chị làm ơn giúp e mấy bài này ạ.E cảm ơn!
Bài 1:
Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X cần 0,8 gam O2 người ta thu được 1,1 gam CO2,0,45 gam H2O và không có sản phẩm nào khác. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng khi cho bay hơi hoàn toàn 0,6gam X ở điều kiện nhiệt độ và áp suất thích hợp đã thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích hơi của 0,32 gam O2 trong cùng điều kiện.
Bài 2:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A có thành phần C,H,O thu được CO2 có thể tích bằng 3/4 thể tích hơi nước và bằng 6/7 thể tích O2 dùng để đốt cháy. Mặt khác, 1l hơi A có khối lượng bằng 46 lần khối lượng 1 lít H2 ở cùng điều kiện.Tìm công thức phân tử của A.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 và 0,35 mol H2O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất A cần 212,8l O2.Xác định CTPT của A.
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ A tu được 26,4g khí CO2 và 16,2g H2O. biết khối lượng mol phân tử của A là 30g/mol
a) Chất hữu cơ A gồn những nguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{16,2}{18} = 0,9(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{26,4+16,2-9}{32} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O(trong\ A)} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\)
Vậy A gồm 2 nguyên tố : Cacbon và Hidro
b)
\(n_C = n_{CO_2} = 0,6(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 1,8(mol)\\ n_A = \dfrac{9}{30} = 0,3(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,3} = 2\\ \)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{1,8}{0,3} = 6\)
Vậy CTPT của A : C2H6.