Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CnH2n+2 thu được 2,24 lít khi CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
A. C 5 H 12 O
B. C 2 H 4 O
C. C 3 H 4 O 3
D. C 4 H 8 O 2
Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,73 lít CO 2 (đktc); 1,12 lít N 2 (đktc) và 6,3 gam H 2 O . biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Công thức phân tử của X là
A. C 3 H 9 N
B. C 3 H 7 O 2 N
C. C 3 H 7 ON
D. C 3 H 7 O 3 N
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B. C 3 H 8 O
C. C 2 H 4 O 2
D. C 4 H 10 O
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của ankan là
A. C H 4 .
B. C 2 H 6 .
C. C 3 H 8 .
D . C 4 H 10 .
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với H2 là 30. Công thức phân tử của X là:A. C3H8O. B. C4H12. C. C2H4O2. D. CH2O.
MX = 30.2 = 60(g/mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2: 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 60(g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
=> C
\(M_X=30.2=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.16.2=6,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.16=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_{\left(thu\right)}}=6,4+3,2=9,6\left(g\right)\)
Ta lại có: \(m_{O_2}=8,8+3,6-6=6,4\left(g\right)\)
Ta thấy: \(6,4< 9,6\)
Vậy trong X có: C, H, O
Gọi CTHH của X là: \(\left(C_xH_yO_z\right)_n\)
Ta có: \(m_{C_{\left(X\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{8,8}{44}.12=2,4\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(X\right)}}=m_{H_{\left(H_2O\right)}}=\dfrac{3,6}{18}.1.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{O_{\left(X\right)}}=9,6-6,4=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{2,4}{12}:\dfrac{0.4}{1}:\dfrac{3,2}{16}=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
Vậy CTHH của X là: \(\left(C_2H_4O_2\right)_n\)
Mà: \(M_X=\left(12.2+1.4+16.2\right).n=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH của X là: C2H4O2
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất công hữu cơ Xngười ta thu được 4,40 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết công thức phân tử của X trùng vớ công ithức đơn giản nhất. Chông thức phân tử của X là?
Ta có : $n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,2 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,05(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTPT của X là $C_2H_4O$
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ), thu được 8,96 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Biết tỉ khối của X so với CO 2 là 2. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4 O
B. C 5 H 12 O
C. C 4 H 8 O 2
D. C 3 H 4 O 3
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2. \dfrac{3,6}{18} = 0,4(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16} = 0,05(mol)\\ n_X = \dfrac{3}{60} = 0,05(mol)\)
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{n_C}{n_X} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{n_H}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,05} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \( \dfrac{n_O}{n_X} = \dfrac{0,05}{0,05} = 1\)
Vậy CTHH của X : C3H8O
Một hợp chất hữu cơ X chứa C,H,O.Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam X thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của X, biết X có phân tử khối là 60
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_H=2nH_2O=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\)
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon\(=\dfrac{n_C}{n_X}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\)
Số nguyên tử Hidro\(=\dfrac{n_H}{n_X}=\dfrac{0,4}{0,05}=8\)
Số nguyên tử Oxi \(=\dfrac{n_O}{n_X}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\)
Vậy CTHH của X : C3H8O