\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\\ n_{C_nH_{2n+2}}=0,2-0,1=0,1mol\\ n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n+2}}\\ \Leftrightarrow0,1=n.0,1\\ \Leftrightarrow n=1\\ \Rightarrow CTPT\left(X\right):CH_4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2mol\\ n_{C_nH_{2n+2}}=0,2-0,1=0,1mol\\ n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n+2}}\\ \Leftrightarrow0,1=n.0,1\\ \Leftrightarrow n=1\\ \Rightarrow CTPT\left(X\right):CH_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ Y chứa các nguyên tố: C, H, O thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của Y là
A . C 2 H 6 O
B. C 3 H 8 O
C. C 2 H 4 O 2
D. C 4 H 10 O
Đốt cháy hoàn toàn một ankan thu được 2,24 lít khí C O 2 và 3,6 gam H 2 O . Công thức phân tử của ankan là
A. C H 4 .
B. C 2 H 6 .
C. C 3 H 8 .
D . C 4 H 10 .
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ \(X\) có dạng tổng quát là \(C_nH_{2n}O_2\), thu được \(V\) lít khí \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\).
1. Xác định công thức phân tử của \(X\).
2. Hấp thụ hoàn toàn \(V\) lít khí \(CO_2\) thu được ở trên vào 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M, thu được \(m\) gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của \(m\).
3. Cho 4,4 gam \(X\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(NaOH\), thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của \(X\).
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí O2, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Tỉ Khối Hơi của X so với khí metan bằn 3,75. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên vào bình đựng dung dịch BA(OH)2 ( dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được p gam kết tủa. Tính giá trị của p.
c) Xác định công thức cấu tạo của X.Biết rằng khi cho 3 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NAOH, rồi cô cạn sản phẩm thu được 3,4 gam chất rắn khan
Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam hợp chất hữu cơ thu được 21,12 gam CO2 và 8,64 gam H2O Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ biết 1 lít hơi A ở dktc nặng 2,676 gam , Biết là axit hữu cơ . Xác định công thức cấu tạo dùng của
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất
Khi đốt hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.Tỷ khối của X đối với hiđro là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X?
xin đ/án gấp ạk
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9 gam A thu được 8,8 gam khí CO 2 và 4,5 gam H 2 O . Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B có khối lượng 5,8 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A, B và viết công thức cấu tạo của mỗi chất.