Kể tên những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ.
Tìm 5 danh từ, 5 động từ, 5 tính từ trong bài đọc cánh diều tuổi thơ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: ‘ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.
giúp mình bài này nha ! Cảm ơn các bạn
5,danh từ : cánh diều,thảm nhung,canhs bướm,bãi tả,trời.
động từ:nâng lên,ngửa,nhìn,trôi,bay.
tính từ:mềm mại,đẹp,trầm bảo,xanh,khổng lồ.
5 danh từ : cánh diều,thảm nhung,cánh bướm,bãi tả,trời.
5 động từ:nâng lên,ngửa,nhìn,trôi,bay.
5 tính từ:mềm mại,đẹp,trầm bảo,xanh,khổng lồ.
[Cánh diều] SBT Khoa học tự nhiên 6 bài 18: Đa dạng nấm
18.7. Nêu những đặc điểm thể hiện sự đa dạng của nấm.
18.8. Nấm hoại sinh (sống trên rơm rạ, thân cây gỗ mục, xác động vật,...) có vai trò như thế nào trong tự nhiên?
18.9. Kể tên một số nấm có ích và một số nấm có hại cho con người và sinh vật.
18.7
Tính đa dạng của nấm thể hiện ở:
- Cấu tạo đơn bào hay đa bào
- Môi trường sống đa dạng (đất, nước, các sinh vật khác)
- Lối sống đa dạng: kí sinh, cộng sinh, hoại sinh
- Đa dạng về hình thái: nấm túi, nấm đảm, nấm tiếp hợp
- Đa dạng về vai trò, tác hại: làm thức ăn, dược liệu, gây hại cho người và các sinh vật khác
18.8.
Nấm hoại sinh có vai trò rất quan trọng trong tự nhiên. Chúng giúp phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ, vừa dọn sạch các xác chết trên mặt đất, vừa cung cấp chất vô cơ cho cây xanh sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ mới. Nấm hoại sinh đóng góp tích cực trong chu trình tuần hoàn của vật chất trong tự nhiên.
18.9
Nấm có ích như nấm rơm, mộc nhĩ, linh chi.
Nấm có hại như nấm độc đỏ, nấm lim, nấm độc đen.
Quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
a. Xếp tên các bài đọc trên những chiếc khinh khí cầu vào hai chủ điểm Niềm vui sáng tạo và Chắp cánh ước mơ.
b. Kể tên những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên.
a. Chủ điểm Niềm vui sáng tạo: Bầu trời mùa thu; Đồng cỏ nở hoa; Bức tường có nhiều phép lạ.
Chủ điểm Chắp cánh ước mơ: Ở vương quốc tương lai; Nếu em có một khu vườn;Anh Ba.
b. Những bài đọc chưa được nhắc đến trong hai chủ điểm trên:
- Chủ điểm Niềm vui sáng tạo: Vẽ màu; Thanh âm của núi; Làm thỏ con bằng giấy; Bét-tô-ven và bản-xô-nát Ánh trăng; Người tìm đường lên các vì sao.
- Chủ điểm Chắp cánh ước mơ: Bay cùng ước mơ; Con trai người làm vườn; Bốn mùa mơ ước; Cánh chim nhỏ; Nếu chúng mình có phép lạ
Kể tên 5 sự vật được miêu tả trong bài thơ.
5 sự vật được miêu tả trong bài thơ là: Chuồn kim, hoa chuối, dòng sông, con bò, mây...
MÔN: TIẾNG VIỆT
Đọc bài văn sau:
Cánh diều tuổi thơ
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ muc đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, … như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác như diều đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đó là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin : "Bay đi diều ơi ! Bay đi !’
Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo bao nỗi khát khao của tôi.
I.Tập đọc:
1. Bài văn được chia làm mấy đoạn?
a. 2 đoạn b. 3 đoạn c. 4 đoạn
2.a) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 1:
a. Miêu tả cánh diều tuổi thơ
b. Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan khác nhau: mắt nhìn, tai nghe…
c. Miêu tả cánh diều bằng các giác quan và niềm vui sướng của trẻ em với trò chơi thả diều thi.
b) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 2:
a. Vẻ đẹp của bầu trời ban đêm trên bãi thả diều.
b. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những khát khao, ước mơ cao đẹp.
c. Tác giả mong được gặp nàng tiên áo xanh bay đến từ trời.
2. Ghi lại các từ ghép miêu tả:
- cánh diều: …………………………………………………………………………………….
- tiếng sáo diều: ……………………………………………………………………………………
- bãi thả diều: …………………………………………………………………….
3. Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ : huyền ảo
a. rất đẹp, cái đẹp có thể nhìn rất rõ ràng.
b. đẹp một cách kì lạ, nửa thực, nửa hư.
c. đẹp khó tả, khó có thể thấy rõ ràng, thỉnh thoảng mới xuất hiện.
4. Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ?
a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
b. Cánh diềuđem lại niểm vui sướng và khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
II. Luyện từ và câu:
1. Tập hợp nào dưới đây ghi đúng và đủ các từ láy có trong bài?
a. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, ngọc ngà, khát khao.
b. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, ngọc ngà, khát khao, sao sớm.
c. Chiều chiều, hò hét, mềm mại, vi vu, tha thiết, thảm nhung, ngọc ngà, khát khao.
2. Trong câu “Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng” em có thể thay bằng từ “vi vu” bằng từ nào sau đây?
a. ngân nga b. du dương c. líu lo
Vì sao em chọn từ đó? …………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
3. Trong bài văn tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a. Biện pháp so sánh
b. Biện pháp nhân hoá.
c. Cả hai biện pháp trên.
4. Em hãy đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự khi hỏi trong mỗi tìnhh uống sau:
a) Em hỏi một người lớn tuổi về đường đi:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
b) Em hỏi mẹ xem mình được ăn gì trong bữa cơm tối?
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
III. Tập làm văn:
a) Dựa vào hướng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý (B) bài văn tả một đồ chơi mà em thích:
A | B |
a) Mở bài (Giới thiệu đồ chơi em chọn tả) VD: Đó là đồ chơi gì, có từ bao giờ, ai mua hay cho, tặng ?..... b) Thân bài - Tả bao quát (một vài nét về hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu làm đồ chơi…) - Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật (có thể tả bộ phận của đồ chơi lúc “tĩnh” rồi đến lúc “động” có những điểm gì đáng chú ý, làm em thích thú) c) Kết bài Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về đồ chơi được tả. | a) Mở bài …………………………………………………….……………………………………………………..…………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………………….. b) Thân bài …………………………………………………….……………………………………………………..…………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………………….. …………………………………………………….……………………………………………………..…………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………………….. c) Kết bài …………………………………………………….……………………………………………………..…………………………………………………….. ……………………………………………………..……………………………………………………..…………………………………………………….. |
b) Tuổi thơ của em gắn liền với những cánh diều và trò chơi thả diều cùng các bạn. Hãy viết đoạn văn (khoảng 8 câu) tả một cánh diều mà em nhớ nhất.
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
I.Tập đọc:
1. Bài văn được chia làm mấy đoạn?
a. 2 đoạn b. 3 đoạn c. 4 đoạn
2.a) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 1:
a. Miêu tả cánh diều tuổi thơ
b. Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan khác nhau: mắt nhìn, tai nghe…
c. Miêu tả cánh diều bằng các giác quan và niềm vui sướng của trẻ em với trò chơi thả diều thi.
b) Chọn ý đúng nhất nêu nội dung đoạn 2:
a. Vẻ đẹp của bầu trời ban đêm trên bãi thả diều.
b. Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những khát khao, ước mơ cao đẹp.
c. Tác giả mong được gặp nàng tiên áo xanh bay đến từ trời.
2. Ghi lại các từ ghép miêu tả: ( Không hiểu đề cho lắm )
- cánh diều: …………………………………………………………………………………….
- tiếng sáo diều: ……………………………………………………………………………………
- bãi thả diều: …………………………………………………………………….
3. Chọn cách giải nghĩa đúng cho từ : huyền ảo
a. rất đẹp, cái đẹp có thể nhìn rất rõ ràng.
b. đẹp một cách kì lạ, nửa thực, nửa hư.
c. đẹp khó tả, khó có thể thấy rõ ràng, thỉnh thoảng mới xuất hiện.
4. Qua câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói gì về cánh diều tuổi thơ?
a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
b. Cánh diều đem lại niềm vui sướng và khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
Ko hiểu chi hết. Biết mấy câu đầu chơ câu sau giác đọc
Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi:
Dưới trời lửa khỏi
Em như cánh tên
Bay trên cồn cát
Rẽ gió xông lên.
Nguyễn Văn Dinh
a) Các từ cánh và bay gợi cho em nghĩ đến sự vật nào?
b) Những từ nào có nghĩa giống từ cánh (trong cánh tên)?
c) Theo em, vì sao tác giả chọn từ cánh mà không chọn những từ khác?
a, Các từ cánh và bay gợi cho em nghĩ đến máy bay.
b, Những từ có nghĩa giống từ cánh (trong cánh tên)
mũi (tên)
chiếc (tên)
c, Theo em, vì sao tác giả chọn từ cánh mà không chọn những từ khác vì để cho phù hợp với ngữ cảnh chiến tranh lúc bấy giờ.
Tìm tên các loài chim được kể trong bài. Em hãy đọc bài vè và chú ý tới những câu thơ nêu tên loài chim: Là ...
Tên các loài chim được kể trong bài là : gà, chim sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thảm, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,...như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
Tìm các từ chỉ sự vật có trong đoạn văn trên
giúp mik vs
Các từ chỉ sự vật là:tôi, cánh diều, bãi thảm, trẻ, chúng tôi, diều, cánh bướm, trời, sáo, vì sao
II. Đọc hiểu : (4 điểm )
- Đọc thầm bài thơ:
Đồng hồ báo thức
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước, từng bước.
Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng
Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang.
( Hoài Khánh)
Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên ?
- Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng : ( 1 điểm)
- Hãy kể tên những sự vật đó:............
A. Có 2 sự vật
B. Có 3 sự vật
C. Có 4 sự vật
D. Có 5 sự vật
- Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây
Chọn B
3 sự vật em nhé. Bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây
Chọn B nha
Em làm xong thì k cho c nha
Hãy thống kê tên các làn điệu dân ca Huế và tên những dụng cụ âm nhạc được nhắc tới trong bài văn, để thấy sự đa dạng phong phú của hình thức ca Huế trên sông Hương.
- Các làn điệu dân ca: Chèo cạn, bài thai, đưa linh, giã gạo, ru em, giã vôi, giã điệp, bài chòi, bài tiệm, bài vung, hò xay, hò nện..
- Các điệu hát: lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam, nam ai, nam bình, tương tư khúc, hành vân, tứ đại cảnh.
- Nhạc cụ âm nhạc: đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh