Cho (P): y=2x2 và (d): \(\dfrac{3}{2}x\)+1
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng mptd
b) tìm tọa độ giao điểm A và B của (P) và (d)
Cho parabol P() : y = 2x2 và đường thẳng (d) : y = x + 1
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm A và B của (P) và (d).
c) Tính diện tích tam giác OAB.
a:
b: PTHĐGĐ là:
2x^2=x+1
=>2x^2-x-1=0
=>2x^2-2x+x-1=0
=>(X-1)(2x+1)=0
=>x=-1/2 hoặc x=1
=>y=2*1/4=1/2 hoặc y=2
cho parabol (p) : y=\(-\dfrac{x^2}{2}\)và đường thẳng y=\(-\dfrac{1}{2}x-1\) (d) trên cùng mặt tọa độ .a) vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy
b)tìm tọa độ giao điểm của (p) và (d) bằng phép tính
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-\dfrac{1}{2}x^2=-\dfrac{1}{2}x-1\)
\(\Leftrightarrow-\dfrac{1}{2}x^2+\dfrac{1}{2}x+1=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Thay x=2 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{-2^2}{2}=-2\)
Thay x=-1 vào (P), ta được:
\(y=-\dfrac{1^2}{2}=-\dfrac{1}{2}\)
1. cho Parabol (P): y= -1/2x2 và đường thẳng (D): y= 1/2x-1
a) vẽ (P) và (D) trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
b) tìm tọa dộ giao điểm của (P) vad (D) bằng phép toán.
b: PTHĐGĐ là:
-1/2x^2=1/2x-1
=>-x^2=x-2
=>-x^2-x+2=0
=>x^2+x-2=0
=>x=-2 hoặc x=1
=>y=-1/2*4=-2 hoặc y=-1/2
a:
b. ta có phương trình hoành độ: 1/2.x^2=3/2.x-1 <=>1/2.x^2-3/2.x+1=0 <=> x^2-3x+2=0
Δ=1>0 =>pt có hai nghiệm phân biệt
x=2 =>y=2 =>A (2;2)
x=1 =>y=1/2 =>B(1;1/2)
Vậy (P)và (d) cắt nhau tại hai điểm A(2;2) và B(1;1/2)
Trên mặt phẳng tọa độ xOy, cho đường thẳng (d): y = x-3 và parabol (P) : y= -2x2.
a) Vẽ (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ xOy
b) Tìm tọa độ của giao điểm M và N của (d) và (P)
c) Tính diện tích tam giác OMN với O là gốc tọa độ
b) Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(-2x^2=x-3\)
\(\Leftrightarrow-2x^2-x+3=0\)
\(\Leftrightarrow-2x^2+2x-3x+3=0\)
\(\Leftrightarrow-2x\left(x-1\right)-3\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(-2x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\-2x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\-2x=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{3}{2}\end{matrix}\right.\)
Thay x=1 vào hàm số y=x-3, ta được:
y=1-3=-2
Thay \(x=-\dfrac{3}{2}\) vào hàm số y=x-3, ta được:
\(x=-\dfrac{3}{2}-3=-\dfrac{9}{2}\)
Vậy: M(1;-2) và \(N\left(-\dfrac{3}{2};-\dfrac{9}{2}\right)\)
1/ Vẽ (D) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ a) (D) : y= -2x + 3 b) (P) : y = x² c) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị 2/ Vẽ (D) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ a) (D) : y= -x + 3 b) (P) : y = 2x² c) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị 3/ Vẽ (D) và (P) trên cùng một hệ trục tọa độ a) (D) : y= x - 3 b) (P) : y = -3x² c) Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị
1:
a:
b: PTHĐGĐ là:
x^2+2x-3=0
=>(x+3)(x-1)=0
=>x=-3 hoặc x=1
=>y=9 hoặc y=1
Trong cùng mặt phẳng tọa độ cho [P] : y= -1/4 x2 và [d] : y=x+1
A/ Vẽ [P] và [d] trên cùng mặt phẳng tọa độ
B/Tìm tọa độ giao điểm của [P] và [d] bằng phép tính : hệ pt 3x-y=5 và 2x+3y=18
1:
a:
b: PTHĐGĐ là:
-1/4x^2-x-1=0
=>x^2+4x+4=0
=>(x+2)^2=0
=>x=-2
=>y=-1/4*(-2)^2=-1
2: 3x-y=5 và 2x+3y=18
=>9x-3y=15 và 2x+3y=18
=>11x=33 và 3x-y=5
=>x=3 và y=3*3-5=4
Cho hàm số y=\(\dfrac{1}{4}x^2\) (P) ; y=\(\dfrac{1}{2}\)x+2 (d)
a,Vẽ (d) và (P) trên cùng mặt phẳng tọa độ
b,Tìm tòa độ giao điểm của (P) và (d)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{1}{4}x^2=\dfrac{1}{2}x+2\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-4\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}y=\dfrac{1}{4}\cdot4^2=4\\y=\dfrac{1}{4}\cdot\left(-2\right)^2=1\end{matrix}\right.\)
Cho (p):y=\(\dfrac{x^2}{4}\)và (d):y=\(\dfrac{1}{2}\)x+2
a) Vẽ (p) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy
b) Gọi A và B là các giao điểm cuả (d) và (p). Tìm điểm M trên cung AB của (p) sao cho diện tích △MAB lớn nhất.
Cho Parabola (p): \(y=\dfrac{x^2}{2}\)
và đường thẳng
d:y=x+4
a) Vẽ (P) và d trên cùng một hệ trục tọa độ
b) Tìm tọa độ giao điểm của d và (P).