tế bào nào có kích thước lớn nhất
a)tế bào thần king
b)tế bào cơ
c)tế bào hồng cầu
d)tế bào gan
Cho các tế bào: tế bào tuyến giáp, tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào cơ trơn, tế bào gan, tế bào biểu bì, tế bào hồng cầu người, tế bào thần kinh. Giải thích.
a. Loại tế bào nào có nhiều ribosome?
b. Loại tế bào nào có nhiều lưới nội chất trơn, lưới nội chất hạt?
c. Loại tế bào nào có nhiều lysosome?
a) Loại tế bào có nhiều ribosome là tế bào kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.
b)
- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất trơn là tế bào gan. Vì tế bào gan cần có nhiều các enzyme trên lưới nội chất trơn để thực hiện các chức năng như khử độc, tổng hợp lipid và chuyển hóa đường.
- Loại tế bào có nhiều lưới nội chất hạt là kẽ tinh hoàn, tế bào tuyến giáp. Vì những tế bào này có nhu cầu tổng hợp lượng lớn protein: tế bào kẽ tinh hoàn tổng hợp protein để tạo nên các hormone sinh dục, tế bào tuyến giáp tổng hợp protein để tạo nên các hormone có vai trò trong chuyển hóa vật chất của cơ thể.
c) Loại tế bào có nhiều lysosome là tế bào biểu bì, tế bào gan, tế bào kẽ tinh hoàn. Vì các tế bào này có cần lysosome để tiêu hóa các sản phẩm của hệ miễn dịch.
Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất?
Lizôxôm là một bào quan với một lớp màng bao bọc có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit. Do đó, trong các tế bào trên, tế bào bạch cầu có nhiều lizoxom nhất, vì tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già, nên cần có nhiều lizoxom.
Câu 1 : Trong cơ thể người phụ nữ, loại tế bào nào có kích thước lớn nhất?
a. Tế bào gan
b. Tế bào trứng
c. Tế bào cơ
d. Tế bào xương
Câu 2 : Loại bạch cầu nào tham gia sản xuất kháng thể?
a. Tế bào ưa kiềm
b. Tế bào mônô
c. Tế bào limphô B
d. Tế bào T
Câu 3 : Người mang nhóm máu A không truyền được cho người mang nhóm máu nào dưới đây?
a. Nhóm máu O
b. Nhóm máu AB
c. Nhóm máu A
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4 : Trong hệ tuần hoàn người, máu ở động mạch nào dưới đây là máu đỏ thẫm?
a. Động mạch phổi
b. Động mạch đùi
c. Động mạch chủ
d. Động mạch cổ
Câu 5 : Khi nói về hồng cầu người, phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Màu trong suốt
b. Có chức năng là vận chuyển chất dinh dưỡng
c. Hình cầu
d. Không có nhân
Câu 6 : Ở người, khi tâm nhĩ trái co, máu sẽ được bơm đến
a. tâm thất phải.
b. tâm thất trái.
c. tâm nhĩ trái.
d. tĩnh mạch chủ.
Câu 7 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “… là nguyên nhân hàng đầu gây xơ vữa động mạch ở người.”
a. Dầu thực vật
b. Tinh bột
c. Prôtêin
d. Côlestêrôn
Câu 8 : Máu người bao gồm
a. huyết tương và huyết thanh.
b. huyết thanh và chất sinh tơ máu.
c. các tế bào máu và huyết tương.
d. các tế bào máu và huyết thanh.
Câu 9 : Khoang xương dài ở người già có chứa gì?
a. Chất cốt giao
b. Tủy vàng
c. Tủy đỏ
d. Nước
Câu 10: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?
a. 12 đôi.
b. 24 đôi.
c. 36 đôi.
d. 18 đôi.
mình cần gấp
1-B
2-C
3-A
4-A
5-D
6-B
7-D
8-C
9-B
10-A
lần sau bạn chia nhỏ ra đi chứ nhiều câu dài dòng quá
Câu 1 : Trong cơ thể người phụ nữ, loại tế bào nào có kích thước lớn nhất?
a. Tế bào gan
b. Tế bào trứng
c. Tế bào cơ
d. Tế bào xương
Câu 2 : Loại bạch cầu nào tham gia sản xuất kháng thể?
a. Tế bào ưa kiềm
b. Tế bào mônô
c. Tế bào limphô B
d. Tế bào T
Câu 3 : Người mang nhóm máu A không truyền được cho người mang nhóm máu nào dưới đây?
a. Nhóm máu O
b. Nhóm máu AB
c. Nhóm máu A
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4 : Trong hệ tuần hoàn người, máu ở động mạch nào dưới đây là máu đỏ thẫm?
a. Động mạch phổi
b. Động mạch đùi
c. Động mạch chủ
d. Động mạch cổ
Câu 5 : Khi nói về hồng cầu người, phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Màu trong suốt
b. Có chức năng là vận chuyển chất dinh dưỡng
c. Hình cầu
d. Không có nhân
Câu 6 : Ở người, khi tâm nhĩ trái co, máu sẽ được bơm đến
a. tâm thất phải.
b. tâm thất trái.
c. tâm nhĩ trái.
d. tĩnh mạch chủ.
Câu 7 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “… là nguyên nhân hàng đầu gây xơ vữa động mạch ở người.”
a. Dầu thực vật
b. Tinh bột
c. Prôtêin
d. Côlestêrôn
Câu 8 : Máu người bao gồm
a. huyết tương và huyết thanh.
b. huyết thanh và chất sinh tơ máu.
c. các tế bào máu và huyết tương.
d. các tế bào máu và huyết thanh.
Câu 9 : Khoang xương dài ở người già có chứa gì?
a. Chất cốt giao
b. Tủy vàng
c. Tủy đỏ
d. Nước
Câu 10: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?
a. 12 đôi.
b. 24 đôi.
c. 36 đôi.
d. 18 đôi.
Câu 1 : Trong cơ thể người phụ nữ, loại tế bào nào có kích thước lớn nhất?
a. Tế bào gan
b. Tế bào trứng
c. Tế bào cơ
d. Tế bào xương
Câu 2 : Loại bạch cầu nào tham gia sản xuất kháng thể?
a. Tế bào ưa kiềm
b. Tế bào mônô
c. Tế bào limphô B
d. Tế bào T
Câu 3 : Người mang nhóm máu A không truyền được cho người mang nhóm máu nào dưới đây?
a. Nhóm máu O
b. Nhóm máu AB
c. Nhóm máu A
d. Tất cả các phương án còn lại
Câu 4 : Trong hệ tuần hoàn người, máu ở động mạch nào dưới đây là máu đỏ thẫm?
a. Động mạch phổi
b. Động mạch đùi
c. Động mạch chủ
d. Động mạch cổ
Câu 5 : Khi nói về hồng cầu người, phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Màu trong suốt
b. Có chức năng là vận chuyển chất dinh dưỡng
c. Hình cầu
d. Không có nhân
Câu 6 : Ở người, khi tâm nhĩ trái co, máu sẽ được bơm đến
a. tâm thất phải.
b. tâm thất trái.
c. tâm nhĩ trái.
d. tĩnh mạch chủ.
Câu 7 : Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: “… là nguyên nhân hàng đầu gây xơ vữa động mạch ở người.”
a. Dầu thực vật
b. Tinh bột
c. Prôtêin
d. Côlestêrôn
Câu 8 : Máu người bao gồm
a. huyết tương và huyết thanh.
b. huyết thanh và chất sinh tơ máu.
c. các tế bào máu và huyết tương.
d. các tế bào máu và huyết thanh.
Câu 9 : Khoang xương dài ở người già có chứa gì?
a. Chất cốt giao
b. Tủy vàng
c. Tủy đỏ
d. Nước
Câu 10: Con người có bao nhiêu đôi xương sườn?
a. 12 đôi.
b. 24 đôi.
c. 36 đôi.
d. 18 đôi.
Hãy tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet để trả lời các câu hỏi và thực hiện yêu cầu sau:
a) Tại sao hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ?
b) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là loại tế bào nào?
c) Tế bào nào lớn nhất và tế bào nào nhỏ nhất?
d) Sưu tập hình ảnh các loại tế bào mà em đã tìm hiểu được.
Tham khảo:
a) Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn dẫn đến:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh,
- Quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh.
à Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
b) Tế bào dài nhất trong cơ thể người là tế bào thần kinh.
c) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là tế bào trứng, tế bào nhỏ nhất trong cơ thể là tế bào tinh trùng.
d) Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
Tham khảo:
a) Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn dẫn đến:
- Tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh,
- Quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh.
à Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.
b) Tế bào dài nhất trong cơ thể người là tế bào thần kinh.
c) Tế bào lớn nhất trong cơ thể là tế bào trứng, tế bào nhỏ nhất trong cơ thể là tế bào tinh trùng.
d) Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
Tham khảo
a) Tế bào cấu tạo nên mọi cơ thể sống từ mô, đến cơ quan và cơ thể nên tế bào cần đạt kích nhỏ nhất định.
b) Tế bào thần kinh là tế bào dài nhất trong cơ thể người, tế bào trứng là tế bào lớn nhất trong cơ thể người có thể quan sát được bằng mắt thường.
c) Tế bào lớn nhất: Tế bào tép cam, tép bưởi (có thể quan sát dễ dàng bằng mắt thường).
Tế bào nhỏ nhất: Vi khuẩn Urzwerg siêu nhỏ, dài cỡ 400 nanomét (1 nanomét = 1 phần triệu milimét).
d)
Bộ sưu tập hình ảnh tế bào:
Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất?
a) Tế bào hồng cầu.
b) Tế bào bạch cầu.
c) Tế bào biểu bì.
d) Tế bào cơ.
02:
Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người. Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
A.
Tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng.
B.
Tế bào hồng cầu, tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào cơ.
C.
Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ.
D.
Tế bào trứng, tế bào niêm mạc miệng, tế bào hồng cầu, tế bào cơ.
Đáp án của bạn:
Câu 03:
Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A.
Cây bạch đàn.
B.
Cây cầu.
C.
Xe ô tô.
D.
Ngôi nhà.
Đáp án của bạn:
Câu 04:
Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ?
A.
Tế bào xương.
B.
Tế bào cơ vân.
C.
Tế bào da.
D.
Tế bào thần kinh.
Đáp án của bạn:
Câu 05:
Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A.
có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
B.
có thành tế bào.
C.
có chất tế bào,
D.
có lục lạp.
Đáp án của bạn:
Câu 06:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A.
Nhân tế bào.
B.
Màng tế bào.
C.
Chất tế bào.
D.
Vùng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 07:
Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,
A.
Vùng nhân.
B.
Màng tế bào.
C.
Nhân tế bào.
D.
Chất tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 08:
Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
A.
Nhân sơ
B.
Nhân thực
Đáp án của bạn:
Câu 09:
Sinh vật nào dưới đây có vật chất di truyền được chứa trong vùng nhân?
A.
Tế bào biểu bì lá cây.
B.
Tế bào lông hút.
C.
Vi khuẩn E.coli.
D.
Tế bào gan.
Đáp án của bạn:
Câu 10:
Nhờ có thành phần cấu tạo nào của tế bào mà thực vật có thể tự tổng hợp chất hữu cơ cho quá trình quang hợp?
A.
Không bào.
B.
Ti thể.
C.
Thành tế bào.
D.
Lục lạp.
Đáp án của bạn:
Câu 12:
Các hoạt động như hấp thụ chất dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng và tạo ra các chất để tăng cường diễn ra ở đâu trong tế bào?
A.
Tế bào chất.
B.
Nhân tế bào.
C.
Màng tế bào.
D.
Vùng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 13:
Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào dưới đây. Khẳng định: “Tế bào A là tế bào thực vật”.
A.
Đúng.
B.
Sai
Đáp án của bạn:
Câu 14:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào có thể chia tế bào thành hai loại là
A.
tế bào trung ương và tế bào ngoại biên.
B.
tế bào mới hình thành và tế bào trưởng thành.
C.
tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
D.
tế bào người và tế bào động vật.
Đáp án của bạn:
Câu 16:
Đâu không phải thành phần cơ bản cấu tạo nên một tế bào?
A.
Nhân hoặc vùng nhân.
B.
Màng tế bào.
C.
Tế bào chất.
D.
Thành tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 17:
Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
- (1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
- (2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
A.
(1) Nhân, (2) Màng tế bào.
B.
(1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.
C.
(1) Chất tế bào, (2) Màng tế bào.
D.
(1) Vùng nhân, (2) Màng tế bào.
Đáp án của bạn:
Câu 18:
Nằm ở giữa nhân (hoặc vùng nhân) và màng tế bào là thành phần nào?
A.
Thành tế bào.
B.
Tế bào chất.
C.
Roi.
D.
Màng nhân.
Đáp án của bạn:
Câu 19:
Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D.
2.
Đáp án của bạn:
ế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất?
a) Tế bào biểu bì.
b) Tế bào hồng cầu.
c) Tế bào cơ tim.
d) Tế bào xương
Số lượng ti thể có trong tế bào phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng của các loại tế bào khác nhau. Ti thể có chức năng quan trọng là cung cấp năng lượng cho tế bảo. Do đó tế bào nào có nhu cầu năng lượng lớn thì có nhiều ti thể. Tế bào cơ trong đó đặc biệt là tế bào cơ tim, chúng hoạt động nhiều, cần nhiều năng lượng. Do đó trong các tế bào trên tế bào cơ tim co nhiều ti thể nhất.
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết: a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia? b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển? c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
Sorry nha mn, mik trả lời chậm quá:
- Loại tế bào nào có khả năng phân chia: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam)
- Loại tế bào nào có khả năng di chuyển: hồng cầu
- Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que
- Loại nào có khả năng thực bào: bạch cầu
Cho các loại tế bào: tế bào biểu bì da lòng bàn tay, tế bào gan, tế bào nón, tế bào lông ruột, tế bào hồng cầu, tế bào que, tế bào trứng (ở cơ thể nữ), tinh trùng (ở cơ thể nam), bạch cầu. Hãy cho biết:
a) Loại tế bào nào có khả năng phân chia?
b) Loại tế bào nào có khả năng di chuyển?
c) Loại nào thuộc tế bào sinh dưỡng?
d) Loại nào có khả năng thực bào?