Hòa tan hoàn toàn 5,6g Sắt trong dung dịch HCl. Tính thể tích khí hiđro thủ được (đktc)?
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam sắt bằng dung dịch HCl loãng 7.3% vừa đủ. a) Viết phương trình hóa học. b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc). c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,4--->0,8------>0,4--->0,4
=> VH2 = 0,4.22,4 = 8,96(l)
c) mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 (g)
=> \(m_{dd\left(HCl\right)}=\dfrac{29,2.100}{7,3}=400\left(g\right)\)
mdd (sau pư) = 22,4 + 400 - 0,4.2 = 421,6 (g)
=> \(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{127.0,4}{421,6}.100\%=12,05\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào 200ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối sinh ra
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric cần dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b)m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ c) n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2..........0.1..........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào dd HCL 1M hãy a tính thể tích khí h2 tạo ra ở đktc b tính thể tích dd hcl C khối lượng fecl2 . Gọi tên
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
\(c,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Tên gọi : Sắt (II) Clorua
Hòa tan hoàn toàn 2,8g sắt vài 100ml HCl. a) Viết PTTH b) Tính thể tích khí thu được (đktc) c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl ban đầu
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Đun nóng hỗn hợp rắn A gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng kết thúc thu được rắn B. Hòa tan hoàn toàn hết lượng rắn B vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí Z bay ra và dung dịch A.
a) Xác định các chất rắn trong B và các chất tan trong dung dịch A.
b) Tính thể tích hỗn mỗi khí trong Z (ở đktc).
Fe + S -----> FeS
FeS + 2 HCl ----> FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) n(Fe) = 5,6 : 56 = 0,1 ( mol)
n ( S ) = 1,5 : 32 = 0,05 ( mol )
=> sau phản ứng thứ nhất : n(Fe) dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol ; n(FeS) =n (S ) = 0,05 ( mol)
a) Các chất rắn trong B là: Fe và FeS
Các chất trong dung dịch A là : FeCl2 và HCl dư
b) n(H2 S) = n ( FeS ) = 0,05 ( mol) => V( H2S) = 0,05 x 22,4 = 1,12 ( lit)
n (H2 ) = n(Fe dư) = 0,05 ( mol ) => V( H2) = 1,12 ( lit)
Hòa tan hoàn toàn 14 g sắt bằng dung dịch HCl 2M
a. Sản phẩm của phản ứng gồm những chất nào?
b. Số mol sắt tham gia phản ứng là bao nhiêu mol?
c. Tỉ lệ số mol HCl phản ứng và số mol muối thu được ?
d. Thể tích khí hiđro thoát ra ( ở đktc) ?
e. Thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng ?
f. Khối lượng muối thu được?
giúp em với em cần gấp
nFe =mFe /MFe =14/56=0,25(mol)
Fe +2HCl ----}FeCl2 +H2. 1 :2. : 1. : 1. 0,25. 0,5. 0,25. 0,25
a)Sản phẩm của phản ứng gồm FeCl2 và H2. b)Số mol sắt tham gia phải ứng là 0,25 mol. c)Tỉ lệ số mol HCl phản ứng và số mol muối thu được là 2:1. d)VH2=nH2×22,4 =0,25×22,4=5,6(L). e)V(HCl)=nHCl /2=0,5 /2=0,25(L). f)m(FeCl2)=n(FeCl2)×m(FeCl2)=0,25×127=31,75(g)